Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com Tue, 12 Dec 2023 13:20:17 +0000 vi hourly 1 //wordpress.org/?v=6.1.4 //gd-1.com/wp-content/uploads/2021/02/favicon-32x32.png Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com 32 32 Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com/nguyen-tac-co-ban-cua-qua-trinh-ly-tam-tinh-sach-vi-rut/ Tue, 12 Dec 2023 09:50:39 +0000 //gd-1.com/?p=10485 Trường Cao học Khoa học Y sinh Đại học Nagasaki

Dịch t?học phân t?/strong>

Giáo sư: Tiến sĩ Osamu Nakagomi

Trong những năm gần đây, trong nghiên cứu vi rút, việc tinh sạch và phân tích b?gen cũng như xác định vi rút t?các mẫu bằng thiết b?a href="//gd-1.com/product-category/cong-nghe-sinh-hoc/may-ly-tam/may-ly-tam-toc-do-cao/"> ly tâm đã tr?thành thông l?tiêu chuẩn. Bởi vì nghiên cứu trước đây đã xác định loại vi-rút nào có b?gen nào, nên việc xác định vi-rút có th?thực hiện được ngay c?khi ?trạng thái hỗn hợp. Tuy nhiên, đ?nghiên cứu b?gen nào có trong hạt virus nhằm nghiên cứu chi tiết v?bản chất của virus, trước tiên cần phải tinh sạch các hạt virus đến mức đ?tinh khiết cao. Beckman Coulter cũng đang nhận được ngày càng nhiều câu hỏi yêu cầu cung cấp thông tin chi tiết v?phương pháp Siêu ly tâm tinh sạch vi rút, vì vậy chúng tôi đã hỏi Tiến sĩ Osamu Nakagomi, giáo sư tại Đại học Nagasaki, người có kiến ​​thức sâu rộng v?phân tích vi rút bằng phương pháp siêu ly tâm, v?các Nguyên tắc cơ bản của quá trình này.

Nhà khoa học - Nguyên tắc cơ bản v?thanh lọc virus

Dưới đây là những câu hỏi xoay quanh vấn đ?Siêu ly tâm tinh sạch vi rút dành cho giáo sư:

Giới thiệu của giáo sư

Chuyên môn của tôi là dịch t?học phân t?của rotavirus. Cho đến những năm 1970, nguyên nhân gây tiêu chảy ?tr?sơ sinh hầu như chưa được biết rõ, k?c?liệu có liên quan đến virus hay không. Với việc phát hiện ra rotavirus vào năm 1973, người ta phát hiện ra rằng rotavirus là nguyên nhân khiến một nửa s?bệnh nhân nhập viện nhi khoa vì tiêu chảy. Vắc xin đã được hoàn thiện vào năm 2006 sau nhiều biến chứng và được đưa vào s?dụng t?năm 2011. Hiện nay, câu hỏi có nên tiến hành tiêm chủng định k?hay không đang được B?Y t? Lao động và Phúc lợi nghiên cứu.

Rotavirus là một loại virus không có v?bọc có b?gen bao gồm RNA sợi đôi với 11 đoạn (Hình 1). Giống như các loại virus RNA khác, nó tiến hóa nhanh chóng và do tính đa dạng gen phong phú, nó lây nhiễm không ch?cho con người mà còn nhiều loại động vật có vú và chim. Vào những năm 1980, lần đầu tiên s?dụng các phương pháp dịch t?học phân t??cấp đ?gen, chúng tôi đã phát hiện ra rằng rotavirus ?động vật có th?gây bệnh và có th?lây nhiễm sang người. Chứng minh cách rotavirus tiến hóa trong khi nó s?dụng con người và các động vật khác làm vật ch?– và cách thức lây nhiễm – là cốt lõi trong nghiên cứu của chúng tôi. Chúng tôi cũng đang điều tra những thay đổi nào s?xảy ra khi s?dụng vắc xin. Loại nghiên cứu này thuộc lĩnh vực dịch t?học phân t? nghiên cứu b?gen của virus

Nguyên tắc cơ bản v?thanh lọc t?bào - virus

Hình 1. Cấu trúc hạt Rotavirus và b?gen RNA. Trái: Hạt nguyên vẹn có lớp v?ngoài làm bằng protein màu đ?và xanh lam và có cấu trúc ba lớp nên gọi là hạt ba lớp (TLP); nếu lớp v?bên ngoài b?bong ra thì vẫn còn lại hạt hai lớp (DLP) có protein màu xanh lam. Phải: RNA b?gen của rotavirus được tách thành 11 đoạn với các mẫu đặc trưng được th?hiện bằng điện di. Sơ đ?của hạt rotavirus được cung cấp bởi Giáo sư Prasad của Đại học Baylor.

Hãy thảo luận v?s?cần thiết của siêu ly tâm

Khi trích xuất b?gen virus bằng phương pháp c?điển, trước tiên các hạt virus phải được tinh  sạch. Sau đó, b?gen virus được chiết xuất t?​​​​các hạt được phân tích. Siêu ly tâm tinh sạch vi rút đóng một vai trò quan trọng trong quá trình này. Việc tinh sạch các hạt vi rút có th?đảm bảo rằng chúng ta đang giải quyết mối nghi ng?rằng b?gen có trong các hạt rotavirus. Tuy nhiên, nếu chúng ta đang giải quyết vấn đ?xác định loại cơ quan t?bào ch?hoặc protein và b?gen của virus được tập hợp trong một t?bào b?nhiễm bệnh thì siêu ly tâm tr?nên cần thiết.

Hơn nữa, khi nghiên cứu các loại virus mới cần phải điều tra xem trong hạt virus có b?gen hay không. Trong những trường hợp như vậy, việc tinh sạch siêu ly tâm là cần thiết. Thông tin v?mật đ?nổi, kích thước và b?gen rotavirus trong các hạt virus. Hiện tại, việc phân tích hầu như luôn được thực hiện sau khi trích xuất b?gen một cách vội vàng mà không làm sạch mẫu vật. Điều này là do loại b?gen có trong hạt rotavirus đã được biết đến và tiền đ?cơ bản là nếu có đặc điểm b?gen (Hình 1, bên phải) của rotavirus thì s?không có h?s?lắng đọng (giá tr?Svedberg, giá tr?S) , liên quan đến siêu ly tâm, là nền tảng chính của virus học. Thông tin cơ bản này được gọi là đặc tính hóa lý của virus.

Xin vui lòng cho chúng tôi một phác thảo v?Siêu ly tâm tinh sạch vi rút

Khi tinh sạch rotavirus khỏi bệnh nhân, chúng ta phải tách các bào quan t?bào, đại phân t?sinh học và những th?tương t?khỏi virus. Những hạt này có kích thước và mật đ?khác nhau. Quá trình Siêu ly tâm tinh sạch vi rút tận dụng những khoảng trống mà các hạt khác không th?đi vào bằng cách s?dụng kết hợp ?a href="//gd-1.com/product-category/cong-nghe-sinh-hoc/may-ly-tam/may-ly-tam-toc-do-cao/">ly tâm gradient mật đ?sucrose, b?ảnh hưởng bởi giá tr?S của các hạt?và ?a href="//gd-1.com/product-category/cong-nghe-sinh-hoc/may-ly-tam/may-ly-tam-toc-do-cao/">ly tâm cân bằng gradient mật đ?Caesium clorua (siêu ly tâm cân bằng mật đ?, trong đó b?ảnh hưởng bởi mật đ?nổi của các hạt trong dung môi.?Hình 2 cho thấy mối quan h?giữa mật đ?dải (mật đ?tại đó các dải xuất hiện trong quá trình ly tâm gradient mật đ? và giá tr?S. Virus nằm chính xác trong các khoảng trống giữa nhiều loại hạt t?bào, bao gồm c?microsome và ribosome. Virus là phức hợp của protein (ch?yếu có mật đ?nổi 1,3 g/cm3) và axit nucleic (ch?yếu có mật đ?nổi 1,7 g/cm3), do đó mật đ?nổi là 1,35?,4 g/cm3. Mặt khác, kích thước của vi rút đạt giá tr?S là 100?.000 S. Giá tr?S của các phân s?microsome trùng với giá tr?của vi rút (trục ngang), nhưng có th?phân tách theo mật đ?(trục tung). Do đó, quá trình phân tách được thực hiện bằng cách ly tâm gradient mật đ?của sucrose, Xesi clorua, và các chất tương t? Các phân đoạn virus có mật đ?cao hơn các phân đoạn microsome vì chúng bao gồm axit nucleic. Hơn nữa, virus càng lớn thì giá tr?S của nó càng lớn. Siêu ly tâm bao gồm quá trình tinh sạch bằng cách kết hợp hai thông s?này, do đó rõ ràng là nó thích hợp với các đặc tính hóa lý.

Máy ly tâm cũng cực k?quan trọng đ?cải thiện cảm nhận trực tiếp của chúng ta v?các đặc tính hóa lý này. Kích thước cũng có th?được quan sát một cách đáng tin cậy bằng kính hiển vi điện t? nhưng nếu xuất hiện một chủng vi rút mới, việc xác định v?trí vi rút s?rơi khi ly tâm là rất quan trọng. Ví d? cúm và rotavirus, có kích thước vừa phải, ?mức 100 nm, s?giảm xuống nếu quay qua đêm trong khoảng hơn 10.000 vòng quay bằng máy ly tâm tốc đ?cao Avanti. Tuy nhiên, norovirus có kích thước khoảng 30 nm, vì vậy nó s?không b?loại b?bằng máy ly tâm Avanti và do đó thiết b?siêu ly tâm Optima s?là lựa chọn cần thiết. Đ?làm cho các hạt 30 nm rơi xuống bằng máy ly tâm Avanti, quá trình tinh sạch được thực hiện sau khi giảm th?tích bằng phương pháp như tủa muối.

Ngoài ra, liên quan đến các phương pháp th?tích quy trình, t?yêu cầu th?tích lớn nhất đến nh?nhất, bao gồm: ly tâm vi sai (ép viên thông thường); phương pháp đệm; phương pháp gradient mật độ Phương pháp đệm cho phép đ?đầy mẫu vào ống t?60?0%, nhưng th?tích s?vào khoảng 10?5% đối với quá trình ly tâm gradient mật đ? Do đó, sau khi xác định các đặc tính hành vi của các hạt bằng phương pháp gradient mật đ? phương pháp đệm được s?dụng đ?cho phép x?lý khối lượng lớn hơn. Ví d? hạt rotavirus đi qua lớp sucrose 30%, nhưng không xuyên qua lớp sucrose 70%, do đó virus có th?tập trung ?ranh giới giữa các lớp sucrose 30% và 70% (Hình 3).

Graph- Nguyên tắc cơ bản v?thanh lọc virus
Hình 2.   Mật đ?virus/cơ quan và giá tr?S1

Vui lòng cho chúng tôi biết v?quá trình Siêu ly tâm tinh sạch vi rút đối với loại vi rút c?th?/strong>

Rôto góc c?định và rôto xoay

Nói chung, nếu so sánh các rôto tạo ra cùng một lực ly tâm thì rôto góc c?định cho phép x?lý khối lượng lớn hơn và d?s?dụng hơn. Tuy nhiên, nếu vấn đ?làm sạch là mối lo ngại chính thì nên s?dụng rôto xoay có nắp đ?loại b?sạch các dải được tạo ra bằng quá trình ly tâm gradient mật đ?

Chuẩn b?mẫu đ?a href="//gd-1.com/product-category/cong-nghe-sinh-hoc/may-ly-tam/may-ly-tam-toc-do-cao/"> ly tâm thô

Tôi s?giải thích bước chuẩn b?mẫu bằng cách tinh sạch rotavirus t?môi trường nuôi cấy làm ví d? Do mối quan h?v?năng suất, nếu bạn muốn tách vi-rút khỏi môi trường nuôi cấy, th?tích ban đầu phải là khoảng 1 L. Do đó, sau một mức đ?cô đặc nhất định bằng máy ly tâm tốc đ?cao, bước cô đặc và tinh sạch s?được thực hiện. Máy siêu ly tâm đặt sàn s?dụng rôto xoay SW 32 Ti hoặc SW 55 Ti. Theo tôi, SW 32 Ti là một chiếc “rotor lý tưởng” với thiết k?cực k?d?s?dụng. Chúng tôi s?dụng rôto này trong máy siêu ly tâm Optima của Beckman Coulter Life Sciences. Tôi đánh giá Optima là giải pháp đáng tin cậy trong phòng thí nghiệm, đặc biệt là khi dùng đ?chạy mẫu qua đêm.

Hình 3 cho thấy quy trình tinh sạch rotavirus khỏi môi trường nuôi cấy. Đầu tiên, đ?loại b?các mảnh t?bào, chia 1 L môi trường nuôi cấy vào sáu chai và ly tâm trong 10 phút ?tốc đ?15.000 xg bằng rôto góc c?định JA-14. Bước này có th?được b?qua, nhưng s?có nhiều tạp chất hơn trong quá trình siêu ly tâm s?dụng phương pháp đệm ?giai đoạn tiếp theo. Càng áp dụng nhiều tiền x?lý thì các hoạt động tiếp theo càng tr?nên d?dàng và sạch s?hơn. Hơn nữa, nếu có một lượng lớn tạp chất, vi rút s?bám vào chúng, điều này có th?làm giảm năng suất.

Tiếp theo, lấy phần nổi phía trên cùng với các mảnh t?bào được loại b?bằng cách ly tâm trong 14?6 gi??tốc đ?30.000 xg bằng rôto góc c?định JA-14. Ngoài ra, bạn có th?s?dụng máy siêu ly tâm và x?lý 300 mL mỗi lần bằng rôto góc c?định Loại 45 Ti. Có th?ly tâm nhanh các mẫu này ?tốc đ?30.000 vòng/phút/2 gi?hoặc 40.000 vòng/phút/1,5 gi?

Tiếp theo, hòa tan các viên trong 26 mL dung dịch muối đệm phốt phát (PBS). Theo nguyên tắc chung, không nên s?dụng nồng đ?cao hơn 1 đến 10 trong một bước duy nhất. Ví d? nếu th?tích ban đầu là 1 L, không nên cô đặc xuống dưới 100 mL; nếu tập trung đến 10 mL, kết qu?dẫn đến dung dịch hòa tan s?b?đục.

Sơ đ?2- Nguyên tắc cơ bản v?thanh lọc virus

Hình 3.   Tinh ch?rotavirus

Phương pháp siêu ly tâm tinh sạch 

Tiếp theo, loại b?tạp chất bằng phương pháp đệm sucrose bằng Rotor xoay SW 32 Ti công suất lớn. Các hạt rotavirus có th?tập trung ?ranh giới giữa 30% và 70% sucrose. Đặt 4,5 mL dung dịch sucrose 70% vào đáy ống siêu ly tâm 38,5 mL, ph?6,5 mL dung dịch sucrose 30% lên trên, sau đó ph?26 mL huyền phù virus, lơ lửng trong PBS lên trên. Nếu x?lý siêu ly tâm được áp dụng theo các điều kiện trong Hình 3, các tạp chất s?tích t?với s?lượng lớn trên dung dịch sucrose 30% và các hạt rotavirus s?tích t?trong khoảng t?70% đến 30%. Thu thập dải trung gian màu trắng này. Điều này có th?được thực hiện theo ba cách: s?dụng ống tiêm rút nó ra; thu thập dải yêu cầu sau khi loại b?chất lỏng không cần thiết ?trên; hoặc tách các phân s?bằng cách chèn kim t?bên dưới.

Đ?tăng thêm mức đ?tinh khiết, hãy thực hiện ly tâm gradient mật đ?bằng cách s?dụng Rôto xoay SW 32 Ti công suất nh? Đặt dung dịch xêsi clorua 55% (w/v) vào đáy ống siêu ly tâm 5 mL và sau đó ph?cùng một lượng dung dịch xêsi clorua 40% (w/v) lên trên. S?phân cấp mật đ?được tạo ra bằng cách phân lớp các giải pháp có mật đ?khác nhau và quy trình này thường tốn thời gian. Tuy nhiên, có th?thực hiện được gradient mật đ?ngay c?khi ch?có hai lớp. Lớp 0,5?,8 mL phần thô virus thu được bằng phương pháp đệm (tốt hơn là s?dụng một lượng nh?dung dịch trong trường hợp này) trên dung dịch Caesium clorua đã được phân lớp và thực hiện siêu ly tâm trong 16?0 gi??257.000 x g.

Như bạn có th?thấy trong Hình 3, có hai dải rotavirus có th?nhìn thấy được. Dải trên là rotavirus nguyên vẹn 1,36 g/cm3 (hạt ba lớp: TLP) và dải dưới là rotavirus 1,38 g/cm3 đã loại b?lớp v?bên ngoài (hạt hai lớp: DLP). Các hạt virus chứa RNA. DLP có ít protein và t?l?axit nucleic cao hơn. Dải màu xanh phía trên là các hạt rỗng ch?bao gồm các protein không có axit nucleic và vì chúng là protein nên mật đ?nổi là khoảng 1,3 g/cm3. Trên thực t? khi phần bên ngoài của TLP được loại b?đ?l?DLP, RNA polymerase s?được kích hoạt. Trong các thí nghiệm liên quan đến RNA polymerase, rotavirus DLP đã được loại b?phần bên ngoài được s?dụng.

Làm sạch rôto 

Khuyến ngh? Vì s?dụng xêsi clorua mật đ?cao nên hãy rửa k?rôto bằng nước ấm sau khi s?dụng đ?tránh b?ăn mòn.

Nhóm nhà khoa học - Nguyên tắc cơ bản v?thanh lọc virus
Nhóm nhà khoa học của Phòng thí nghiệm Dịch t?học phân t?/figcaption>

Nguồn: //www.beckman.com/resources/reading-material/case-studies/virus-purification-fundamentals

Minh Khang là nhà nhập khẩu và phân phối trực tiếp các thiết b?ly tâm hãng Beckman Coulter.

]]>
Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com/mot-so-van-de-thuong-gap-khi-nhuom-hematoxylin-eosin-he/ Mon, 11 Dec 2023 08:38:09 +0000 //gd-1.com/?p=10403

Nhuộm H&E là một phương pháp tương đối đơn giản đ?thực hiện, nhưng có nhiều yếu t?có th?gặp phải và tạo ra cát lát mô không đạt chất lượng.

Một s?vấn đ?thường gặp khi nhuộm H&E

Cắt lát mô đóng vai trò thiết yếu đ?có được mô nhuộm chất lượng. Hiện nay, nhiều phòng thí nghiệm đã thực hiện cắt mô trên máy cắt lát tiêu bản t?động, điều này không ch?mang đến những lát mô đều, nhất quán mà còn an toàn cho người s?dụng.

Figure 1
Hình 1. S?khác biệt v?màu sẵn giữa hai phần mô giống nhau
Hình 2 Lưu ý s?khác biệt v?màu sắc giữa các phần giống hệt nhau này (Hình 1).  Các phần dày và mỏng cũng có th?được nhìn thấy trong cùng một phần mô (Hình 2).  Nguồn ảnh: Stanley Hansen
Hình 2. Các phần dày và mỏng được nhìn thấy trong cùng một phần mô
Hình 3 Tiếng kêu nho nh?được nhìn thấy trong một phần ruột kết.
Hình 3. Vết nứt nh?trong phần ruột kết
Các phần mô nứt liên quan đến quá trình x?lý mô kém. Có th?d?dàng nhận thấy một dấu hiệu khác v?các mô được x?lý quá mức khi nhìn vào các t?bào hồng cầu (RBC) trong mạch.
Hình 4 Có th?d?dàng nhìn thấy vết nứt của hồng cầu ?đ?phóng đại thấp hơn.
Hình 4. Vết nứt của hồng cầu ?đ?phóng đại thấp hơn

Nước thường được s?dụng làm chất phân biệt eosin vì nó có th?loại b?eosin thừa ra khỏi tiêu bản. Cồn kh?nước và cồn 100% đầu tiên có th?chứa đ?nước đ?làm nhạt eosin và phân biệt rõ hơn eosin. Quá nhiều bước s?làm màu của eosin nhạt hơn và làm m?cấu trúc t?bào chất.

Trong khi nhuộm, nước có th?thấm vào rượu (theo eosin) do s?chuyển màu giữa các bước. Khi thuốc th?không được thay thường xuyên, hàm lượng nước s?tiếp tục tăng và s?được chuyển sang các xylen tiếp theo trước khi ph?lên. Lượng nước thừa trong xylen này theo thời gian có th?gây ra hiện tượng eosin thấm ra khỏi mô. Nó được nhìn thấy trên tiêu bản như hình dưới đây. Hiện tượng này có th?xảy ra ngay c?khi xylene không b?nhiễm nước.

Hình 5 Nước trong phần này đã loại b?gần như toàn b?chất cản quang của t?bào chất.  Lưu ý những giọt nước xung quanh phần này.
Hình 5. Nước ?khu vực này đã loại b?gần như toàn b?chất cản quang của t?bào chất.

Tùy thuộc vào v?trí, chất lượng nước có th?khá khác nhau. Fluor hóa, đ?pH hoặc các khoáng chất khác có th?ảnh hưởng không ch?đến cách mô tiếp nhận thuốc nhuộm mà còn ảnh hưởng đến tuổi th?của thuốc nhuộm. Ví d? vì hematoxylin có tính axit nh?nên nước có đ?pH cơ bản có th?làm tăng đ?pH của hematoxylin, khiến nó kém hiệu qu?hơn. Nếu chất lượng nước kém hoặc thay đổi thì việc s?dụng nước kh?ion (DI) là một lựa chọn tốt nhất. Ch?cần nh?đảm bảo áp lực nước DI đ?cho thuốc nhuộm.

Mô đông lạnh có th?là mẫu rất khó nhuộm. Thời gian rất quan trọng nên việc rút ngắn thời gian nhuộm màu cho phép nhà nghiên cứu bệnh học phản hồi nhanh chóng với nhân viên phẫu thuật.

Tuy nhiên, một trong những vấn đ?lớn nhất là s?nhuộm màu không đồng đều, không liên quan đến việc cắt mô đông lạnh. Nguyên nhân đầu tiên có th?k?đến ?quy trình c?định mô và rửa tiêu bản trước khi nhuộm. Hãy nh?rằng môi trường được s?dụng đ?h?tr?các mô đông lạnh trong quá trình cắt có th?hòa tan trong nước và PHẢI được loại b?khỏi mẫu, không khác gì loại b?parafin khỏi các mẫu thông thường trước khi nhuộm. Chất này thậm chí có th?ngăn chặn s?xâm nhập của thuốc nhuộm giống như sáp parafin. Và, không giống như sáp, bạn có th?s?không thấy bất k?vết nào còn sót lại nào trên tiêu bản khi kết thúc quá trình nhuộm, bởi vì nó đã b?loại b?trong quá trình nhuộm.

Hình 6 S?nhuộm màu không đồng đều ?phần này là kết qu?trực tiếp của việc không đ?thời gian trong xylen đ?loại b?tất c?parafin khỏi mô.  Hiện vật này cũng được nhìn thấy khi phương tiện h?tr?cho các phần b?đóng băng chưa được loại b?đầy đ?
Hình 6. S?nhuộm màu không đồng đều vì parafin còn sót lại trên mô.

Các mẫu thường không được nhân viên phòng thí nghiệm thu thập, vì vậy việc đào tạo nhân viên lấy mẫu là điều cần thiết. Thu thập mẫu bằng cách s?dụng miếng gạc, dụng c?có đầu bông hoặc các thiết b?trung gian khác có th?làm khô mẫu. Hiện tượng này thường thấy nhất khi sinh thiết, đặc biệt khi nhiều mẫu được thu thập t?cùng một bệnh nhân bằng cùng một thiết b?thu thập. Đối với những trường hợp này, việc rửa thiết b?thu thập bằng formalin có th?gây hại cho bệnh nhân, nên s?dụng vật liệu không xốp đ?lấy mô ra khỏi thiết b? Nước muối cũng có th?được s?dụng đ?rửa mô t?thiết b?sang vật chứa khác vì nó s?không làm mất nước khỏi mẫu đã thu thập.

Hình 7 Các mẫu được đặt trực tiếp lên gạc, khăn giấy và thậm chí c?vải bọc chưa thấm nước muối hoặc formalin có th?làm mất nước quá mức ?các mép của khăn giấy.
Hình 7. Các mẫu được đặt trực tiếp lên gạc không thấm formalin

Mẫu phải được thu thập và ngay lập tức được ngấm vào chất c?định đ?đảm bảo s?c?định thích hợp. Formalin là chất c?định được s?dụng ph?biến nhất trong phòng thí nghiệm. Tuy nhiên, formalin phải được x?lý như bất k?thuốc th?nào khác, đặc biệt là v?ngày bảo quản và hết hạn. Đ?formalin dưới ánh nắng trực tiếp có th?làm thay đổi đ?pH của dung dịch, gây ra môi trường axit cho các mô. Tính axit trong chất c?định có xu hướng có hai tác động chính lên mô:

  1. Làm khô các cạnh bên ngoài của các mô
  2. Làm khô mô quá mức
Hình 8 Trong hình ảnh này, s?xuất hiện vết nứt của hạt nhân có th?cản tr?việc chẩn đoán do mất chi tiết hạt nhân.
Hình 8. S?xuất hiện của các hạt nuclei có th?cản tr?việc chẩn đoán.

Khi b?x?lý mô phát triển, k?thuật x?lý của chúng ta cũng phát triển. T?đó, thời gian của quy trình x?lý ngày càng được sắp xếp hợp lý hơn đ?đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân bằng cách tạo ra hiệu qu?trong quá trình x?lý. Vì lý do này, việc đặt tất c?các mẫu lại với nhau trên cùng một giao thức là không còn hợp lý nữa. Các mẫu nh?được đặt qua quy trình qua đêm s?b?mất nước quá mức, khiến việc phân chia tr?nên khó khăn. Ngâm có th?giúp ích, nhưng thường s?khiến mô b?nứt. Các mẫu lớn được đặt theo quy trình thích hợp hơn cho sinh thiết s?b?kh?nước và khó có th?được cắt ra cho đến khi hoàn tất quá trình x?lý thích hợp.

Hình 9 Hình ảnh này cho thấy s?nén của các mô được x?lý.  Lưu ý tấm trượt bên phải b?hỏng như th?nào và các chi tiết của t?bào m?b?tổn hại, cho thấy mẫu không được thấm đúng cách.  Nguồn ảnh: Stanley Hansen
Hình 9. Hình ảnh cho thấy s?nén của các mô được x?lý. Tiêu bản bên phải b?hỏng và các chi tiết của t?bào m?kém chất lượng, cho thấy mẫu không được thấm đúng cách

Bong bóng hạt nhân xảy ra khi các protein trong nhân đông lại. Hiện tượng này thường là kết qu?của các mẫu được c?định kém và gặp phải nhiệt đ?cao. Chất c?định có đ?pH cao cũng có th?gây ra hiện tượng này. Môi trường khắc nghiệt khiến protein đông t?xung quanh những giọt chất lỏng nh? khiến chúng có hình dạng bong bóng.

Hình 10 S?sủi bọt rõ ràng trong hình ảnh này.  Nhiệt đ?cao và formalin có tính axit có th?gây đông t?protein, làm ảnh hưởng đến chẩn đoán.
Hình 10. Hiện tượng bong bóng hạt nhân, do nhiệt đ?cao và formalin có tính axit có th?gây đông t?protein, làm ảnh hưởng đến chẩn đoán.

Sau khi cắt xong, các lam kính ướt thường được cho vào t?sấy đ?làm khô. Nhiệt đ?cao (ví d?70°C) có th?làm cho nước bên dưới lát cắt bay hơi nhanh qua mô. S?bay hơi có th?làm cho protein đông lại, tạo ra hiện tượng bong bóng hạt nhân. Cách tốt nhất đ?tránh trường hợp này là giảm nhiệt đ?lò hoặc đ?các lam kính khô một chút trước khi đặt chúng vào t?sấy.

Cách đ?xác định nguồn gốc của các hạt nổi là xem chúng ?đâu trên tiêu bản so với mô. Nếu chúng nằm trong cùng mặt phẳng tiêu điểm với mẫu mô thì rất có th?chúng là chất gây ô nhiễm trong khối (trong quá trình vùi mô)

Hình 11 Phần mô não này có một mảnh mô ruột ngoại lai.  Rất có th? s?ô nhiễm xảy ra trong quá trình tổng hợp mẫu vật, không có cách nào đ?xác nhận nguồn gốc của nó.  Nguồn ảnh: Sehn, JK và.  al., Ô nhiễm mẫu vật huyền bí trong th?nghiệm trình t?th?h?tiếp theo lâm sàng thường quy.  Am J ClinPathol tháng 10 năm 2015;  144:667-674.
Hình 11. Phần mô não này có một mảnh mô ruột ngoại lai. Có th?xảy ra trong quá trình tổng hợp mẫu vật, chưa xác định được nguồn gốc của nó.

Ô nhiễm bên ngoài thường s?xuất hiện các hạt nổi phía trên mô hoặc ra khỏi mặt phẳng mô. Việc thường xuyên thay đổi và lọc thuốc th?là những phương pháp tốt nhất đ?tránh hiện tượng này.

Hình 12 Phần thận này có các t?bào vảy ngoại lai phía trên mặt phẳng mô.  Các chất gây ô nhiễm thuộc loại này có th?xuất hiện trong b?nước hoặc trong quá trình nhuộm.  Nguồn ảnh: Leica Biosystems Các bước đ?tiến hành phẫu thuật vi phẫu tốt hơn.
Hình 12. Phần thận này có các t?bào vảy ngoại lai phía trên mặt phẳng mô.

Vi khuẩn và nấm có th?phát triển trong máy nhuộm và bình thuốc th?nếu những khu vực này không được làm sạch thường xuyên. Thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất đ?bảo trì thiết b?

Hình 13 Alternaria, một loại nấm trong không khí, được thấy trên phết t?bào Pap.  Tín dụng hình ảnh: //pathos223.com/en/case/case237.htm
Hình 13. Alternaria, một loại nấm trong không khí, được thấy trên phết t?bào Pap
Hình 14 Có th?nhìn thấy các sợi t?thư mục slide hoặc thiết b?thu thập được s?dụng cho bệnh nhân trên phết t?bào Pap này.  Tín dụng hình ảnh: //pathos223.com/en/case/case237.htm
Hình 14. Có th?nhìn thấy các sợi t?tiêu bản hoặc thiết b?thu thập được s?dụng cho bệnh nhân trên phết t?bào Pap

Melanin, hemosiderin và các phần ngoại lai có th?gây mất tập trung. Ngay c?các chất c?định cũng có th?tạo ra các sắc t?t?bào b?sung, chẳng hạn như của Zenker, điều này có th?gây lo ngại nếu nhà nghiên cứu mô bệnh học không biết rằng mẫu đã được c?định trong một chất khác ngoài formalin. Trong khi Zenker’s (kali dicromat/thủy ngân clorua) phần lớn không được s?dụng do độc tính của nó, có một s?nơi vẫn có th?t?sản xuất.

Hình 15 Sắc t?Hemosiderin trên một phần mô.
Hình 15. Sắc t?Hemosiderin trên một phần mô

Trước đây, khi các lam kính tích điện được coi là quá tốn kém cho việc cắt lát thông thường, các phòng thí nghiệm đã dựa vào albumin hoặc các protein khác đ?giúp các mô bám vào các lam kính.

Chất kết dính có những hạn ch?riêng và thậm chí có th?cản tr?nhuộm hóa mô miễn dịch

Các chất thay th?Xylene hiện được bán rộng rãi và có th?cung cấp thêm lớp an toàn cho phòng thí nghiệm. Hãy nh?rằng chúng có những hạn ch?riêng, chẳng hạn như kh?năng chịu nước thấp. Cũng có th?cần phải s?dụng chất kết dính tương thích theo khuyến ngh?của nhà sản xuất, vì không phải tất c?chúng đều tương thích với gốc xylene thông thường.

Một trong những cách d?nhất đ?gi?cho các tiêu bản nhuộm H&E chất lượng là ch?cần đảm bảo thay thuốc th?thường xuyên.

Những điều chỉnh dưới đây s?tối ưu màu sắc khi nhuộm:

  • Hematoxylin +/- 30 giây
  • Eosin Y +/- 15 giây

Nguồn: //www.leicabiosystems.com/knowledge-pathway/he-basics-part-4-troubleshooting-he/

Minh Khang là nhà phân phối và nhập khẩu trực tiếp các thiết bị?a href="//www.leicabiosystems.com/en-sg/" target="_blank" rel="noopener">Giải phẫu bệnh t?hãng Leica Biosystems.

]]>
Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com/aperio-gt-450-cai-thien-cong-suat-len-64-va/ Mon, 11 Dec 2023 06:13:35 +0000 //gd-1.com/?p=10386 Bài viết này mô t?th?nghiệm trên thiết bị?a href="//gd-1.com/san-pham/aperio-gt-450-may-quet-lam-kinh-tu-dong/">Aperio GT 450 so với Aperio AT2 đ?đánh giá Công suất, Thời gian Tech QC và các s?liệu hiệu suất khác đã được đo lường. Điều này được thực hiện bởi NeoGenomics – phòng thí nghiệm nghiên cứu lớn tại California, nhằm nâng cao các giải pháp cho bệnh lý k?thuật s?đ?theo kịp nhu cầu ngày càng tăng.

Phương pháp luận

Mẫu

Tổng cộng có 155 tiêu bản, là các mẫu đại diện t?phòng thí nghiệm tham chiếu s?lượng lớn, là một phần của nghiên cứu này. Các mẫu bao gồm:

  • 35 tiêu bản nhuộm H&E riêng l?/li>
  • 36 tiêu bản IHC mô vú được đánh giá v?các dấu ấn sinh học quan trọng cùng với 10 tiêu bản H&E mô vú liên quan
  • 26 tiêu bản nhuộm IHC đại tràng cho các dấu ấn sinh học quan trọng cùng với 8 tiêu bản H&E đại tràng liên quan
  • 33 tiêu bản nhuộm CISH niêm mạc vảy đ?tìm dấu ấn sinh học HPV (RNA ISH) cùng với 7 tiêu bản H&E liên quan

Tiêu bản nhuộm H&E

35 tiêu bản nhuộm H&E riêng l?được đưa vào nghiên cứu

Cơ quan Phương pháp S?tiêu bản
Não H&E 1
C?t?cung H&E 2
Túi mật H&E 1
Phổi H&E 4
Tuyến tiền liệt H&E 20
Xương chậu phải H&E 1
Vòm miệng H&E 1
Bụng H&E 3
Lưỡi H&E 1
T?cung H&E 1
Tổng cộng 35

Dấu ấn sinh học IHC mô vú

36 tiêu bản IHC mô vú được đánh giá v?các dấu ấn sinh học quan trọng cùng với 10 tiêu bản H&E mô vú liên quan đã được đưa vào nghiên cứu.

Cơ quan Phương pháp Thuốc nhuộm S?tiêu bản Trường hợp #
IHC/H&E HER2, ER, PR, Ki67, H&E 5 1
IHC/H&E HER2, ER, PR, Ki67, p53, H&E 5 2
IHC/H&E ER, PR, Ki67, p53, H&E 5 3
IHC/H&E ER, PR, Ki67, p53, H& 5 4
IHC/H&E ER, PR, Ki67, p53, H&E 5 5
IHC/H&E HER2, ER, PR, Ki67, H&E 5 6
IHC/H&E HER2, PR, KI67, H&E 4 7
IHC/H&E HER2, Ki67, p53, H&E 4 8
IHC/H&E HER2, Ki67, p53, H&E 4 9
IHC/H&E HER2, Ki67, p53, H&E 4 10
Tổng s?tiêu bản 46

Dấu ấn sinh học đại tràng

26 tiêu bản nhuộm IHC đại tràng được đánh giá v?các dấu ấn sinh học quan trọng cùng với 8 tiêu bản H&E đại tràng liên quan đã được đưa vào nghiên cứu.

Cơ quan Phương pháp Thuốc nhuộm S?tiêu bản Trường hợp #
Đại tràng IHC/H&E MLH-1, MSH-2, MSH-6, PMS-2, H&E 5 1
Đại tràng IHC/H&E MLH-1, MSH-2, MSH-6, PMS-2, H&E 5 2
Đại tràng IHC/H&E MLH-1, MSH-2, MSH-6, PMS-2, H&E 5 3
Đại tràng IHC/H&E MLH-1, MSH-2, MSH-6, PMS-2, H&E 5 4
Đại tràng IHC/H&E MLH-1, MSH-2, MSH-6, PMS-2, H&E 5 5
Đại tràng IHC/H&E MSH-2, MSH-6, H&E 3 6
Đại tràng IHC/H&E MLH-1, PMS-2, H&E 3 7
Đại tràng IHC/H&E MLH-1, PMS-2, H&E 3 s?8
Tổng s?tiêu bản 34

Dấu ấn sinh học RNA ISH niêm mạc vảy

33 tiêu bản nhuộm CISH niêm mạc vảy được đánh giá v?dấu ấn sinh học HPV (RNA ISH) cùng với 7 tiêu bản H&E liên quan đã được đưa vào nghiên cứu.

Cơ quan Phương pháp Thuốc nhuộm S?tiêu bản Trường hợp #
Niêm mạc vảy CISH/H&E HPV 16/18, HR 18, HPV LR10, HPV RNA-, HPV RNA+, HPV H&E 6 1
Niêm mạc vảy CISH/H&E HPV 16/18, HR 18, HPV LR10, HPV RNA-, HPV RNA+, HPV H&E 6 2
Niêm mạc vảy CISH/H&E HPV 16/18, HR 18, HPV LR10, HPV RNA-, HPV RNA+, HPV H&E 6 3
Niêm mạc vảy CISH/H&E HPV 16/18, HR 18, HPV LR10, HPV RNA-, HPV RNA+, HPV H&E 6 4
Niêm mạc vảy CISH/H&E HPV 16/18, HR 18, HPV LR10, HPV RNA-, HPV RNA+, HPV H&E 6 5
Niêm mạc vảy CISH/H&E HPV 16/18, HR 18, HPV LR10, HPV RNA-, HPV RNA+, HPV H&E 5 6
Niêm mạc vảy CISH/H&E HPV 16/18, HR 18, HPV LR10, HPV RNA-, HPV RNA+, HPV H&E 5 7
Tổng s?tiêu bản 40

Thiết b?Aperio AT2 và Aperio GT 450

Loại thiết b?Mô t?/th> S?sê-ri

Aperio GT 450 ?Máy quét lam kính t?động

S?sê-ri 12001 với phiên bản phần cứng 1.0.1 và phiên bản b?điều khiển 1.0.0.5055
Máy ch?Dell R740XL DSR được tải với Aperio eSlide Manager và Aperio ImageScope Phiên bản 12.4. Aperio eSlide Manager Phiên bản 12.4.2.5010
Máy trạm Dell 5820 với ImageScope phiên bản 12.4, h?điều hành Win 10 và file hiệu chỉnh ICC được tải trên máy trạm, mẫu màn hình hiệu chuẩn Dell 24 inch. Aperio ImageScope Phiên bản 12.4.2.5010
Phiên bản tệp hiệu chỉnh ICC Aperio GT 450
Máy ch?Quản tr?Máy quét (SAM) Dell R640 S?sê-ri SAMBAR2
Phần mềm máy khách Trình quản lý quản tr?máy quét (SAM) Phiên bản 1.0.0.5052
Máy quét Aperio AT2 S?sê-ri 7553 với phiên bản phần cứng 102.0.7.5 và phiên bản b?điều khiển 102.0.4.201

Các bước quy trình làm việc

Bắt đầu: nạp 155 tiêu bản với ethanol vào thiết b?/p>
AT2 Bước Các bước của quy trình làm việc Danh mục thời gian
1 Làm sạch tất c?các tiêu bản Thời gian thực hành
2 Chèn tất c?các tiêu bản vào giá đ?Aperio AT2 theo hướng dẫn s?dụng Thời gian thực hành
3 Nạp tất c?các giá đ?vào Aperio AT2 Thời gian thực hành
4 Ảnh chụp trước Thời gian quét
5 Điều chỉnh vùng quét th?công (hộp màu xanh lá cây) Thời gian thực hành/Thời gian Tech QC
6 Điều chỉnh hoặc thêm điểm lấy nét theo cách th?công Thời gian thực hành/Thời gian Tech QC
7 Quét tất c?các tiêu bản ?tốc đ?20x Thời gian quét
8 Đánh giá chất lượng ảnh theo 5 điểm ảnh cho mỗi ảnh được tạo Thời gian thực hành/Thời gian Tech QC
9 Tháo giá đ?và đặt trên bàn thí nghiệm Thời gian thực hành
10 Đặt các tiêu bản vào v?trí đầu Thời gian thực hành

 

GT 450 Bước Các bước của quy trình làm việc Danh mục thời gian
1 Làm sạch tất c?các tiêu bản Thời gian thực hành
2 Chèn tất c?các tiêu bản vào giá đ?a href="//gd-1.com/san-pham/aperio-gt-450-may-quet-lam-kinh-tu-dong/"> Aperio GT 450 theo hướng dẫn s?dụng Thời gian thực hành
3 Liên tục tải tất c?các giá đ?vào Aperio GT 450 trong khi quá trình quét t?động diễn ra Thời gian thực hiện/Thời gian quét
4 Xem lại kết qu?tìm mô qua hình ảnh macro Thời gian thực hành/Thời gian Tech QC
5 Tháo giá đ?và đặt trên gh?phòng thí nghiệm Thời gian thực hành
6 Đặt các tiêu bản vào v?trí đầu Thời gian thực hành

Đo điểm cuối

Các định nghĩa:

1. Thời gian Tech QC

  • Tổng thời gian mà người vận hành s?dụng thiết b?cần thiết cho mục đích kiểm tra chất lượng tiêu bản, được đo bằng gi? phút và giây.

2. Thời gian thực hành

  • Tổng hợp thời gian mà một k?thuật viên đã dành đ?thực hiện các bước trong quy trình làm việc. Điều này bao gồm các bước 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 cho Aperio AT2 (xem bảng các bước quy trình làm việc bên dưới) và các bước 1, 2, 4, 5 và 6 cho Aperio GT 450. Phép đo bằng gi? phút và giây.

3. Thời gian quay vòng (TAT)

  • Tổng thời gian đ?thực hiện các bước quy trình làm việc được tính bằng gi? phút và giây.

4. Công suất tiêu bản

  • S?lượng tiêu bản được x?lý cho tất c?các bước quy trình làm việc trong mỗi gi?

Chất lượng hình ảnh

Mỗi nhà nghiên cứu mô bệnh học đánh giá chất lượng hình ảnh cho 155 hình ảnh t?b?mẫu được tạo bằng Aperio AT2 và 155 hình ảnh t?b?mẫu được tạo bằng Aperio GT 450. Hình ảnh được xem trên Trạm Aperio đang chạy Aperio eSlide Manager 12.4 Phần mềm quản lý hình ảnh và Phần mềm xem Aperio ImageScope 12.4.

Có khoảng thời gian xóa màu tối thiểu là 2 tuần giữa các lần đọc hình ảnh được tạo t?Aperio AT2 và Aperio GT 450. Chất lượng hình ảnh được đánh giá bởi Mỗi nhà nghiên cứu mô bệnh học tham gia bằng cách s?dụng tiêu chí tính điểm dựa trên góc phần tư, như trong Hình 1. Ví d? h?ghi lại điểm 4 nếu h?đánh giá rằng chất lượng hình ảnh phù hợp với mô t?dưới đây

Góc phần tư
Hình 1: H?thống tính điểm được các nhà nghiên cứu mô bệnh học s?dụng đ?chấm điểm chất lượng hình ảnh trong quá trình kiểm tra chất lượng hình ảnh tại Leica Biosystems.

Kết qu?/strong>

Tổng thời gian Tech QC 

Giảm 94%.

Thời gian Tech QC được định nghĩa là tổng thời gian mà người vận hành dành cho thiết b? Đây là thời gian cần thiết cho mục đích kiểm tra chất lượng hoặc kiểm tra tiêu bản và là một phần nh?của tổng thời gian thực hiện.

Bảng 1: Thời gian Tech QC trung bình đã giảm t?khoảng 1 gi?25 phút xuống ch?còn 5 phút với Aperio GT 450. Điều này giúp giảm 94% thời gian Tech QC.

AT2 Chạy lần 1 Chạy lần 2 Chạy lần 3 Trung bình
Thời gian Tech QC (h:mm:ss) 1:22:38 1:45:41 1:06:46 1:25:02
GT 450 Chạy lần 4 Chạy lần 5 Chạy lần 6 Trung bình
Thời gian Tech QC (h:mm:ss) 0:04:54 0:04:38 0:06:43 0:05:25
thời gian QC
Hình 2: Thời gian Tech QC cho Aperio AT2 và Aperio GT 450 theo lần chạy

Nguồn: //www.leicabiosystems.com/educational-resources/case-studies/aperio-gt-450-improves-throughput-by-64-and/

Minh Khang là nhà phân phối và nhập khẩu trực tiếp các thiết b?giải phẫu bệnh k?thuật s?/a> hãng Leica Biosystems.

]]>
Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com/toi-uu-quy-trinh-xu-ly-mo-bang-cach-chuyen-doi-kep/ Mon, 11 Dec 2023 04:20:05 +0000 //gd-1.com/?p=10379 X?lý mô là một trong những yếu t?quan trọng nhất đ?đạt được chất lượng và kết qu?kịp thời trong quá trình mô học. Quá trình x?lý mô trong phòng thí nghiệm chuẩn b?mẫu vật bằng cách vùi mô với parafin đ?cắt thành lát mỏng chuẩn b?nhuộm. Chất c?định, quy trình x?lý, loại mô và kích thước là những yếu t?quan trọng đ?mang lại kết qu?x?lý mô tối ưu. Theo Frieda Carson, vấn đ?lớn nhất khi x?lý mô là x?lý c?mẫu sinh thiết và mẫu mô lớn trong cùng một quy trình x?lý. X?lý mô không k?có th?làm cho mô b?hỏng và không th?tiến hành cắt lát. Sinh thiết và các mô mẫu lớn hơn phải được x?lý riêng biệt bằng cách s?dụng một quy trình c?th?cho mẫu vật.

Phương pháp

Nghiên cứu này do Nhóm nghiên cứu của Leica Biosystems thực hiện, diễn ra tại một phòng thí nghiệm nh?độc lập. Phòng thí nghiệm quan tâm đến việc xem xét đầy đ?các quy trình hiện tại và đ?xuất cải tiến chất lượng cũng như thời gian hoàn thành. Theo kết qu?của những quan sát ban đầu, nhóm nghiên cứu đã tập trung vào các hoạt động x?lý mô của phòng thí nghiệm.

Kết quả?/strong>

một

Nội dung của hoạt động x?lý mô

Nhóm nghiên cứu của Leica Biosystems đã xem xét quy trình x?lý mô hiện tại của phòng thí nghiệm. Phòng thí nghiệm s?dụng một b?x?lý mô duy nhất với một bình chưng đ?chạy tất c?các loại mẫu qua đêm, bao gồm sinh thiết và mô thông thường. Kích thước của mô sinh thiết rất khác nhau so với mô thông thường và thậm chí c?mô m? đòi hỏi phải có s?thay đổi đáng k?v?thời gian trong thuốc th?x?lý. Việc kết hợp các loại mô vào một đợt chạy qua đêm có th?dẫn đến x?lý sinh thiết quá mức trong khi không x?lý hoàn toàn các mô thông thường lớn hơn. Mô không được x?lý đầy đ?ban đầu s?được lấy ra khỏi khối lượng công việc hàng ngày và được x?lý lại trong lần x?lý qua đêm tiếp theo, làm trì hoãn thời gian x?lý các trường hợp đó hơn 24 gi?

Theo kết qu?của đánh giá này, khuyến ngh?là nên tách riêng các lịch trình x?lý mô đ?phù hợp với các loại và kích c?mô khác nhau:

  • Chạy lần 1 qua đêm trong 12 gi?đối với mẫu xét nghiệm thông thường
  • Chạy lần 2 (tùy chọn) trong ngày trong 2 gi?đ?sinh thiết
  • Chạy lần 3 một lần chạy b?trì hoãn đối với các mẫu sinh thiết nhận được vào cuối buổi chiều

Đ?duy trì quy trình làm việc hiện tại và vấn đ?sinh thiết b?trì hoãn và chạy trong 12 gi? mô hình x?lý này ch?có th?được thực hiện bằng cách chuyển t?1 b?x?lý mô sang 2 b?x?lý mô hoặc t?một b?chưng đơn sang b?chưng kép.

Phần kết luận

Cuối cùng, đ?có được quy trình x?lý mô như mong muốn, cần phải thực hiện các bước x?lý riêng biệt phù hợp với kích thước mô. Việc b?sung một đợt sinh thiết nh?trong ngày, một đợt sinh thiết b?trì hoãn và một đợt chạy kéo dài qua đêm đối với mô thông thường có th?làm tăng công suất và giảm thời gian thực hiện sinh thiết.

Nguồn: //www.leicabiosystems.com/knowledge-pathway/the-benefit-of-multiple-tissue-processing-runs/

Minh Khang là nhà phân phối và nhập khẩu trực tiếp các thiết b?x?lý mô hãng Leica Biosystems.

]]>
Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com/kiem-tra-vat-lieu-voi-cac-giai-phap-thay-the-cai-tien/ Tue, 05 Dec 2023 09:36:20 +0000 //gd-1.com/?p=10368 Kiểm tra vật liệu với các giải pháp thay th?cải tiến

Trong những năm qua, đã có s?thúc đẩy trong một s?ngành công nghiệp nhằm phát triển các sản phẩm và công ngh?mang tính sáng tạo, đồng thời duy trì s?cân bằng tốt hơn với môi trường vì sức khỏe toàn cầu lâu dài.

Với s?đổi mới đó, liệu một vật liệu mới được phát triển có đáp ứng được các tiêu chuẩn ASTM hoặc ISO hay việc s?dụng một vật liệu khác trong ứng dụng có đáp ứng các tiêu chuẩn bắt buộc của ngành không? Các tiêu chuẩn đ?đảm bảo chất lượng và an toàn sản phẩm, tất c?đều vì lợi ích và bảo v?người dùng.

S?đổi mới vật liệu

Tinius Olsen hoạt động trong ngành có nhiệm v?duy trì mức đ?tin cậy đối với các sản phẩm và giải pháp được cung cấp và tiêu chuẩn là một khía cạnh quan trọng. Có nhiều ví d?v?các sản phẩm có đ?bền cao kết hợp các vật liệu có th?tái ch?hoặc phân hủy sinh học và cũng h?tr?môi trường thân thiện với môi trường. Nhưng đ?có th?t?tin đưa những đổi mới này vào xu hướng ph?biến, các công ty vẫn dựa vào việc kiểm tra vật liệu theo các tiêu chuẩn và thông s?k?thuật của ngành.

Kiểm tra vật liệu cung cấp cái nhìn sâu sắc đ?đánh giá kh?năng s?dụng của một s?vật liệu và sản phẩm trong môi trường c?th? Với s?đổi mới là vật liệu thân thiện với môi trường, kiểm tra vật liệu đã giúp phát triển các giải pháp không ch?cung cấp sản phẩm mà còn giúp chống lại biến đổi khí hậu, tăng chủng loại và s?lượng vật liệu có th?tái ch?

Tổng hợp thủy tinh tái ch?/strong>

S?sụp đ?của I-95 ?Philadelphia, PA thoạt đầu có v?là một thảm họa. Các tính toán ban đầu d?kiến ​​việc đóng đường s?kéo dài trong nhiều năm, sau đó có th?trong vài tháng. Vì vậy, ai có th?nghĩ rằng ch?trong vài tuần nữa, con đường khổng l?nối liền một vùng đất rộng lớn ?miền Đông Hoa K?s?hoạt động sau một s?kiện như vậy, s?dụng vật liệu có đ?bền cao làm t?thủy tinh.

Cốt liệu thủy tinh tái ch?không phải là mới. Được hình thành bằng cách nghiền thủy tinh thành bột, trộn với bùn tạo bọt, đun nóng rồi b?thành than bánh, cốt liệu đã nghiền được s?dụng trong một s?ứng dụng xây dựng, bao gồm c?san lấp hoặc ứng dụng con lăn. Kích thước, hình dạng, mật đ?và cường đ?của cốt liệu đều ảnh hưởng đến tính năng lâu dài của cốt liệu trên mặt đường và kết cấu.

Việc th?nghiệm cốt liệu xốp siêu nh?là rất quan trọng đ?chứng minh tính hiệu qu?của nó và đảm bảo nó có đ?bền cần thiết đ?chịu được trọng lượng và lực của công trình hạng nặng. Nó cũng xác nhận rằng cốt liệu bao gồm một hỗn hợp tốt các hóa chất và vật liệu có th?nén và chịu được một lực nhất định. Nh?thực hiện kiểm tra bằng thiết b?a href="//gd-1.com/product-brands/tinius-olsen/"> Tinius Olsen, công ty phát triển loại cốt liệu có th?đóng vai trò san lấp cho các làn đường tạm thời được xây dựng dọc theo hành lang đường cao tốc.

Việc kiểm tra cốt liệu được thực hiện bằng thiết b?Tinius Olsen
Hình 1: Việc kiểm tra cốt liệu được thực hiện bằng thiết b?Tinius Olsen.

Dây thừng có đ?bền cao 

Ngh?nuôi rong biển không ch?là nguồn cung cấp phân bón, ethanol sinh học và thức ăn chăn nuôi mà còn giúp loại b?lượng carbon và nitơ trong đại dương cũng như cung cấp một h?sinh thái lành mạnh cho sinh vật biển. Vì vậy, thực t?là dây polypropylen, không th?tái ch?được đặt dưới đáy biển đ?trồng rong biển thu hoạch s?làm cân bằng các yếu t?thân thiện với môi trường của việc phát triển nguồn tài nguyên tái tạo.

Nhưng điều gì s?xảy ra nếu sợi dây được làm bằng các sợi vải có th?phân hủy sinh học mà bản thân nó lại bền và có th?tái tạo. Liệu các đặc tính vật lý của nó có còn được gi?vững khi cần thiết trong môi trường nước mặn b?ăn mòn không? Tinius Olsen s?giúp tr?lời câu hỏi này.

Được sản xuất với nhiều loại đường kính, t?chiều dài nh?đến cuộn hoàn chỉnh, tất c?dây thừng hiện được sản xuất đều t?các trang trại và th?th?công địa phương ?Vương quốc Anh. Nhưng s?thay đổi mô hình này đối với việc trồng rong biển cần được xác nhận và đang được thực hiện thông qua kiểm tra vật liệu. Bằng cách dựa vào thiết b?đã được chứng minh, Tinius Olsen đang giúp xác định đ?căng đứt thích hợp cũng như thiết k?các kẹp đặc biệt cần thiết đ?gi?dây và kiểm tra thích hợp.

Sợi dây bền vững được s?dụng đ?nuôi rong biển và động vật có v? width=
Hình 2: Dây thừng được s?dụng đ?nuôi rong biển và động vật có v?/figcaption>

Phương pháp kiểm tra vật liệu cải tiến, thân thiện với môi trường

Trong kiểm tra vật liệu, các nhà sản xuất hướng tới các tiêu chuẩn ngành đ?cho phép h?xác nhận, đ?điều kiện và chứng minh kh?năng tồn tại của sản phẩm và nguyên liệu thô.

Phát triển các vật liệu thay th?có đ?bền cao và đưa chúng ra th?trường không phải là một việc d?dàng. Kiểm tra xác thực ch?là một khía cạnh của quá trình này. Điều quan trọng nữa là đối tác được đầu tư vào s?thành công của việc phát triển sản phẩm đổi mới và là đối tác có kiến ​​thức k?thuật cũng như kinh nghiệm đ?cung cấp thiết b?kiểm tra vật liệu chất lượng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.

Nguồn: //www.tiniusolsen.com/tinius-olsen-integral-to-eco-friendly-aluminum-composite-panels-manufacturing/

Công ty Minh Khang là nhà nhập khẩu và phân phối trực tiếp các thiết bị?a href="//gd-1.com/product-brands/tinius-olsen/">kiểm tra vật liệu hãng Tinius Olsen.

]]>
Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com/tich-hop-tinius-olsen-vao-san-xuat-tam-nhom-composite-than-thien-voi-moi-truong/ Tue, 05 Dec 2023 06:43:08 +0000 //gd-1.com/?p=10361 Lợi ích t?các thiết b?Tinius Olsen cho việc sản xuất tấm nhôm Composite

Nhà sản xuất tấm nhôm composite hàng đầu ?Trung Đông đang thực hiện mục tiêu đạt được một h?sinh thái kinh doanh bền vững với s?h?tr?và lợi ích t?các thiết b?kiểm tra vật liệu hãng Tinius Olsen.

RMK Industries cung cấp cho hơn 25 quốc gia trên th?giới bao gồm Trung Đông, Châu Á và Châu Phi và được các nhà thầu, nhà tư vấn và kiến ​​trúc sư nổi tiếng th?giới tin tưởng. H?đã thực hiện các d?án với các tập đoàn quốc t?và các t?chức chính ph?như Khách sạn Shangri-la, Coca-Cola, Emaar và Cơ quan Giao thông và Đường b??Dubai.

Hình 1: Thiết lập th?nghiệm Bend/Flex trên mẫu g?/figcaption>

“RMK Industries được thành lập cách đây hơn 40 năm và ban đầu tập trung vào kinh doanh các sản phẩm kiến ​​trúc ngoại thất. Trong những năm qua, chúng tôi đã chuyển sang sản xuất các sản phẩm kiến ​​trúc chất lượng cao và hiện là một trong những nhà sản xuất tấm nhôm composite và cuộn nhôm sơn sẵn hàng đầu ?Trung Đông,?Giám đốc Kiểm soát Chất lượng, Charmaine Timario cho biết.

“Tấm nhôm composite của chúng tôi được ch?tạo bằng cách s?dụng nguyên liệu thô tốt nhất và công ngh?mới nhất, tạo ra sản phẩm chất lượng cao phù hợp hoặc vượt tiêu chuẩn chuẩn của ngành, đảm bảo tuân th?các tiêu chuẩn quốc t?nghiêm ngặt nhất như ASTM, NFPA, LEED của USGBC, EN và ISO.?/p>

Tấm nhôm composite rất nh? được s?dụng cho ốp ngoại thất đ?cải thiện tính thẩm m?và kh?năng chống chịu thời tiết cho các tòa nhà. Các tấm phẳng bao gồm hai tấm nhôm mỏng được liên kết với lõi chống cháy chứa đầy khoáng chất đã được cải tiến và khi được xác định chính xác, lắp đặt và chứng nhận chính thức đ?thực hiện theo mã, quy định và luật an toàn phòng cháy, có một s?ưu điểm bao gồm đ?bền cao, trọng lượng nh?và thời tiết khắc nghiệt sức đ?kháng cũng như hiệu qu?v?chi phí, d?lắp đặt và bảo trì thấp.

Hình 2: Chuẩn b?thí nghiệm với Máy thí nghiệm đa năng 25kN có kẹp nêm kẹp trên mẫu th?

Charmaine nói: “Trên toàn b?danh mục sản phẩm của RMK, chúng tôi đầu tư vào chất lượng sản phẩm thông qua việc liên tục cải tiến quy trình sản xuất, tập trung mạnh vào kiểm soát chất lượng trong tất c?các quy trình sản xuất?

“Đạt được một h?sinh thái bền vững là mục tiêu cốt lõi của chúng tôi k?t?khi chúng tôi bắt đầu sản xuất và chúng tôi đã thực hiện và tiếp tục thực hiện các bước cần thiết đ?đạt được mục tiêu này. Các cơ s?của chúng tôi được cung cấp năng lượng t?các nguồn năng lượng tái tạo, chẳng hạn như tấm pin mặt trời và h?thống tái s?dụng nước. Chúng tôi cũng thúc đẩy việc s?dụng xe điện, lắp đặt các trạm sạc xe điện trong các cơ s?của mình. Chúng tôi đã áp dụng việc s?dụng các phương pháp bền vững trong suốt quá trình sản xuất của mình. Chúng tôi đã thực hiện được điều này bằng cách trang b?h?thống thu hồi dung môi trong dây chuyền ph?màu cuộn nhôm cải tiến của mình, đảm bảo tái s?dụng mọi chất thải lãng phí trong quá trình sản xuất.?/p>

Thiết lập th?nghiệm bóc keo
Hình 3: Kiểm tra đ?bền bong tróc 180° của vật liệu kết dính.

“Dây chuyền ph?màu cuộn nhôm của chúng tôi s?dụng hóa chất không chứa crom và sơn không chì và chúng tôi là một trong những công ty đầu tiên trong khu vực được trang b?Chất oxy hóa nhiệt tái tạo (RTO) giúp trung hòa hơn 99% chất gây ô nhiễm không khí trong quá trình ph?cuộn dây quá trình, giúp giảm thiểu tác động đến môi trường. Sản phẩm của chúng tôi có th?tái ch?100% và được chứng nhận LEED, đóng góp tới 30 điểm cho các d?án LEED.?/p>

“Các sáng kiến này s?giúp đạt được tác động tích cực đến môi trường, với việc sản xuất năng lượng sạch ước tính hơn 19.000 MWh và loại b?được hơn 8.000 tấn khí thải carbon.?/p>

Vì th? công ty đảm bảo mỗi sản phẩm đều tuân th?các tiêu chuẩn của quốc t? k?c?RMK vận hành phòng th?nghiệm riêng thực hiện một loạt các th?nghiệm trong toàn b?quá trình sản xuất.

“Chúng tôi tiến hành nhiều th?nghiệm đặc tính cơ học trên các sản phẩm t?Tinius Olsen, chẳng hạn như th?nghiệm đ?bền bong tróc 180 đ? đ?bền bong tróc b?mặt, đ?bền kéo, đ?bền cắt thủng, đ?bền uốn và nhiều th?nghiệm khác.?/p>

Chạy th?nghiệm bóc keo
Hình 4: Đang thực hiện th?nghiệm đ?bền bong tróc 180°.

“Sau một năm s?dụng, thiết b?của Tinius Olsen có th?đáp ứng được các nhu cầu th?nghiệm kiểm tra vật liệu của chúng tôi một cách vượt trội, đảm bảo sản phẩm của chúng tôi được cung cấp theo tiêu chuẩn cao nhất.?/p>

“Chúng tôi chọn thiết b?Tinius Olsen vì đ?tin cậy và tính d?s?dụng của nó trong lĩnh vực kiểm tra vật liệu. Với Tinius Olsen, chúng tôi có th?đảm bảo sản phẩm của mình đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cao nhất, giúp chúng tôi mang đến những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng. Chúng tôi cũng hài lòng với đội ngũ h?tr?k?thuật, thực hiện bảo trì định k?đ?đảm bảo thiết b?hoạt động với công suất tối ưu nhất.

Nguồn: //www.tiniusolsen.com/tinius-olsen-integral-to-eco-friendly-aluminum-composite-panels-manufacturing/

Công ty Minh Khang là nhà nhập khẩu và phân phối trực tiếp các thiết b?kiểm tra vật liệu hãng Tinius Olsen.

]]>
Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com/diot-phat-quang-led-cong-nghe-moi-cho-nguon-sang-trong-kinh-hien-vi/ Thu, 30 Nov 2023 09:09:54 +0000 //gd-1.com/?p=10357

Hoạt động của điốt phát quang

Trong s?những công ngh?mới đ?chiếu sáng trong kính hiển vi huỳnh quang là điốt phát quang (LED). Các thiết b?bán dẫn đa năng này s?hữu tất c?các tính năng mong muốn mà đèn sợi đốt (vonfram-halogen) và đèn h?quang thiếu, đồng thời hiện đ?hiệu qu?đ?cung cấp năng lượng bằng pin điện áp thấp hoặc nguồn điện có th?chuyển đổi tương đối r?tiền. Công suất quang đa dạng do đèn LED cung cấp giúp có th?chọn nguồn sáng đi-ốt riêng l?đ?cung cấp dải bước sóng kích thích tối ưu cho huỳnh quang trải dài trong vùng t?ngoại, kh?kiến ​​và cận hồng ngoại. Hướng dẫn tương tác này khám phá cách hai chất bán dẫn pha tạp khác nhau có th?tạo ra ánh sáng khi đặt một điện áp vào vùng tiếp giáp giữa các vật liệu.

Các mối nối pn điốt phát quang thường dựa trên hỗn hợp các nguyên t?Nhóm III và Nhóm V, chẳng hạn như gali, asen, phốt pho, indi và nhôm. Việc b?sung cacbua silic và gali nitrit vào bảng chất bán dẫn này đã mang lại điốt phát quang màu xanh lam, có th?kết hợp với các màu khác hoặc phốt pho th?cấp đ?tạo ra đèn LED phát ra ánh sáng trắng. Điểm cơ bản đ?điều khiển các đặc tính của đèn LED là bản chất điện t?của điểm nối pn giữa hai vật liệu bán dẫn khác nhau. Khi các chất bán dẫn pha tạp khác nhau được hợp nhất, dòng điện chạy vào điểm nối và đặc tính bước sóng của ánh sáng phát ra được xác định bởi đặc tính điện t?của từng vật liệu. Nói chung, dòng điện s?d?dàng chạy theo một hướng qua điểm nối nhưng không chạy theo hướng khác, tạo thành cấu hình diode cơ bản. Điều này được hiểu rõ nhất dưới dạng s?chuyển tiếp của các electron và l?trống trong hai vật liệu và qua lớp tiếp giáp. Các electron t?chất bán dẫn loại n chuyển sang chất bán dẫn dương (loại p), chất bán dẫn này có các l?trống, cho phép các electron có th?di chuyển. Kết qu?của s?di chuyển này là các l?trống dường như di chuyển theo hướng ngược lại hoặc ra xa chất bán dẫn tích điện dương v?phía chất bán dẫn tích điện âm. Các electron t?vùng loại n và các khoảng trống t?vùng loại p tái hợp trong vùng lân cận của điểm nối đ?tạo thành vùng không còn hạt mang điện nào. Do đó, một điện tích tĩnh được hình thành trong vùng hao tổn có chức năng ngăn cản dòng điện tr?khi đặt một điện áp bên ngoài vào.

Đ?cấu hình một diode, các điện cực được đặt ?hai đầu đối diện của thiết b?bán dẫn pn đ?tạo ra một điện áp có kh?năng khắc phục ảnh hưởng của vùng không mang điện. Thông thường, vùng loại n được kết nối với cực âm và vùng loại p được kết nối với cực dương (được gọi là đường nối phân cực thuận) đ?các electron s?di chuyển từ vật liệu loại n v?phía loại p và l?trống s?di chuyển theo hướng ngược lại. Hiệu ứng thực s?là vùng hao tổn biến mất và điện tích di chuyển qua diode với các electron được dẫn đến điểm nối t?vật liệu loại n, trong khi các l?trống được dẫn đến điểm nối t?vật liệu loại p. S?kết hợp của các l?trống và các electron chảy vào điểm nối cho phép duy trì dòng điện liên tục qua diode. Mặc dù việc kiểm soát s?tương tác giữa các electron và l?trống tại điểm nối pn là yếu t?cơ bản trong thiết k?của tất c?các điốt bán dẫn, mục tiêu chính của đèn LED là tạo ra ánh sáng hiệu qu? Việc tạo ra ánh sáng kh?kiến ​​do đưa các hạt mang điện qua điểm nối pn ch?diễn ra trong các điốt bán dẫn có thành phần vật liệu c?th? điều này dẫn đến việc tìm kiếm các t?hợp mới có dải khoảng cách cần thiết giữa dải dẫn và dải hóa tr? Hơn nữa, nghiên cứu đang được tiến hành đ?thiết k?các cấu trúc LED giúp giảm thiểu s?hấp th?ánh sáng của vật liệu đi-ốt và mạnh m?hơn trong việc tập trung phát x?ánh sáng theo một hướng c?th?

Hình 1 trình bày chi tiết thiết k?của hai đèn LED. Đèn LED bán cầu 5 mm có khung chì thông thường được mô t?trong Hình 1(a) thường được s?dụng làm đèn ch?báo cho các thiết b?điện t? Nhựa epoxy được s?dụng cho h?thống đóng gói trong các đèn LED này, chúng cũng có dạng hình học thấu kính hình tr?và hình ch?nhật. Khuôn được c?định trong một thiết b?phản x?hình nón được hàn vào cực âm và cực dương được nối với khuôn bằng dây liên kết. Ánh sáng phát ra t?các cạnh của đèn LED được nó phản chiếu vào epoxy. Vật đúc phẳng vào đ?của epoxy đóng vai trò là dấu hiệu cho thấy đ?phân cực của chì. Thông thường, các đèn LED ch?báo này có khuôn có kích thước 0,25 đến 0,3 mm ?cạnh, trong khi đường kính ống kính dao động t?2 đến 10 mm. Mặt cắt ngang của GaInN flip chip công suất cao được minh họa trong Hình 1(b) được ch?tạo trên một sên tản nhiệt bằng nhôm hoặc đồng có th?được hàn vào bo mạch in đ?loại b?nhiệt hiệu qu?hơn. Lớp silicon bảo v?khuôn được thiết k?đ?khắc phục s?phản x?toàn phần bên trong của các mặt sóng phát ra và hướng chúng qua thấu kính nhựa lớn hơn. Một sợi dây vàng dùng đ?kết nối cực âm lớn với khuôn, được gắn trên một con chip silicon đ?bảo v?chống phóng tĩnh điện. Cực dương có cấu hình tương t?như cực âm, nhưng nhô ra theo hướng ngược lại. Đèn LED có thiết k?này hiện là lựa chọn ưu tiên đ?chiếu sáng trong kính hiển vi huỳnh quang.

Nguồn: //zeiss-campus.magnet.fsu.edu/tutorials/leddiagram/indexflash.html

Công ty Minh Khang là nhà phân phối độc quyền th?trường miền Nam phân khúc kính hiển vi hãng Carl ZEISS.

]]>
Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com/den-led-cho-kinh-hien-vi-voi-cong-suat-quang-da-dang/ Thu, 30 Nov 2023 08:13:37 +0000 //gd-1.com/?p=10347

Đèn LED cấp sáng cho kính hiển vi

Trong s?những công ngh?mới đ?chiếu sáng trong kính hiển vi huỳnh quang là điốt phát sáng (LED). Các thiết b?bán dẫn đa năng này s?hữu tất c?các tính năng mà đèn sợi đốt (halogen vonfram) và đèn h?quang thiếu, đồng thời hiện đ?hiệu qu?đ?cung cấp năng lượng bằng pin điện áp thấp hoặc nguồn điện có th?chuyển đổi với chi phí thấp. Công suất quang đa dạng do đèn LED cung cấp giúp có th?chọn nguồn sáng đi-ốt riêng l?đ?cung cấp dải bước sóng kích thích tối ưu cho huỳnh quang trải dài trong vùng t?ngoại, kh?kiến ​​và cận hồng ngoại. Hơn nữa, đèn LED công suất cao mới hơn tạo ra cường đ?đ?đ?cung cấp nguồn sáng hữu ích cho nhiều ứng dụng trong kính hiển vi huỳnh quang, bao gồm kiểm tra các t?bào và mô c?định, cũng như chụp ảnh t?bào sống kết hợp với truyền năng lượng cộng hưởng Forster (FRET) và k?thuật đo tuổi th?(FLIM). Hướng dẫn dưới đây s?khám phá h?thống chiếu sáng LED ZEISS Colibri cho kính hiển vi huỳnh quang trường rộng.

So với ánh sáng laser, trường rộng hơn đèn LED s?hữu ích hơn trong việc kích thích nhiều loại đầu dò huỳnh quang và so với nhiệt đ?quá cao và quang ph?liên tục phát ra t?đèn h?quang, đèn LED mát hơn, nh?hơn và cung cấp cơ ch?thuận tiện hơn nhiều đ?bật và tắt nguồn theo chu k?cũng như chọn nhanh các bước sóng c?th? Các b?chiếu sáng LED được thiết k?cho kính hiển vi huỳnh quang đã được một s?nhà sản xuất giới thiệu và mặc dù cường đ?phát x?yếu hơn khi so sánh với các vạch quang ph?sáng của đèn h?quang halogenua kim loại và thủy ngân, xu hướng phát triển LED hiện nay hướng đến k?vọng v?đ?sáng tăng đáng k?khắp tất c?các vùng bước sóng trong vài năm tới. Hơn nữa, những tiến b?gần đây trong công ngh?LED nhằm mục đích sản xuất các tinh th?chết có dạng hình học làm giảm s?mất ánh sáng do phản x?bên trong s?giúp tạo ra các thiết b?có th?được tích hợp vào hầu hết tất c?các ứng dụng trong kính hiển vi huỳnh quang. Minh họa trong Hình 1 là cấu hình ph?phát x?LED của một s?điốt có trên th?trường. Quang ph?được ghi lại tại mặt phẳng tiêu c?của kính hiển vi bằng cách s?dụng gương băng thông rộng được đặt trong khối quang huỳnh quang.

Ngược lại với đèn h?quang có đ?sáng cao, công ngh?LED đã dần phát triển t?các thiết b?thô sơ ch?có kh?năng cung cấp 1/1000 lumen ánh sáng đ?vào cuối những năm 1960. Tuy nhiên, trong bốn thập k?qua, đèn LED đã phát triển với tốc đ?ngang ngửa với các b?vi x?lý. Tương t?như d?đoán của Gordon E. Moore rằng s?lượng bán dẫn trên chip máy tính s?tăng gấp đôi c?sau hai năm, nhà khoa học Roland Haitz của Agilent Technologies d?đoán rằng đ?sáng của đèn LED s?tăng gấp 20 lần sau mỗi 10 năm. Trên thực t? nó được gọi là Định luật Haitz đã được chứng minh là đáng tin cậy vì đèn LED đã tăng gấp đôi đ?sáng trong lịch s?c?sau hai năm và d?kiến ​​s?tiếp tục tăng trưởng đáng k?v?hiệu suất. Khi đ?sáng và dải màu sẵn có tăng lên, đèn LED đã được đưa vào s?dụng trong nhiều ứng dụng mới, bao gồm vai trò thay th?bền b?và tiết kiệm năng lượng cho đèn sợi đốt dùng trong chiếu sáng gia đình và công nghiệp. Ngoài ra, đèn LED hiệu suất cao hiện đang được s?dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp, y t?và quân s?khác. Trong s?rất nhiều ví d?là điều hướng, robot, th?giác máy, nội soi và thiết b?chẩn đoán. Trong tương lai, nhu cầu v?nguồn sáng có đ?sáng cao dựa trên thiết b?LED s?ngày càng tăng ?các khu vực của nền kinh t?có sức mạnh th?trường lớn hơn đáng k?so với kính hiển vi huỳnh quang.

Nguồn: //zeiss-campus.magnet.fsu.edu/tutorials/colibri/indexflash.html

Công ty Minh Khang là nhà phân phối độc quyền th?trường miền Nam phân khúc kính hiển vi hãng Carl ZEISS.

]]>
Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com/nguon-sang-kinh-hien-vi-nguyen-tac-co-ban-cua-den-ho-quang-thuy-ngan/ Thu, 30 Nov 2023 07:54:26 +0000 //gd-1.com/?p=10339 Mức công suất nguồn sáng kính hiển vi

Việc chọn nguồn sáng thích hợp đ?nghiên cứu bằng kính hiển vi huỳnh quang ph?thuộc nhiều vào phương pháp chiếu sáng (truyền qua hoặc trực quan), thông s?mẫu, cấu hình kính hiển vi và đ?nhạy của máy dò. Trong kính hiển vi huỳnh quang, loại fluorophore (tổng hợp, protein huỳnh quang, chấm lượng t? v.v.), đặc điểm của b?lọc (băng thông và cấu hình) và tốc đ?thu của máy dò là các biến s?cũng phải được xem xét. Theo nguyên tắc chung, fluorophores tổng hợp và chấm lượng t?có th?được s?dụng với các t?bào c?định có công suất chiếu sáng cao, trong khi đó khi chụp ảnh t?bào sống, protein huỳnh quang và các đầu dò khác phải được kích thích ?mức năng lượng thấp hơn nhiều. Các bảng được trình bày dưới đây là s?tổng hợp các công suất đầu ra so sánh (được đo ?mặt phẳng tiêu c?vật kính) đối với các nguồn sáng không kết hợp ph?biến nhất được s?dụng trong kính hiển vi huỳnh quang epi.

Bảng 1: Công suất quang học so sánh của các nguồn sáng

Công suất quang đầu ra (được biểu th?bằng miliwatt/cm2) của các nguồn sáng được s?dụng ph?biến nhất trong kính hiển vi huỳnh quang trường rộng được so sánh trong Bảng 1. Các mức công suất được đo tại mặt phẳng tiêu c?của vật kính hiển vi (vật kính khô 40x fluorit, khẩu đ?s?= 0,85 ) bằng máy đo bức x?dựa trên photodiode. Nguồn sáng được ghép trực tiếp với h?thống quang học chiếu sáng trực tiếp của kính hiển vi (nguồn xenon, thủy ngân, vonfram-halogen và đèn LED) hoặc được dẫn qua b?dẫn ánh sáng lỏng và thấu kính chuẩn trực gắn vào đèn chiếu sáng (nguồn halogen kim loại). Ánh sáng t?nguồn được truyền qua dãy quang học của kính hiển vi và vào các b?lọc huỳnh quang đã chọn được liệt kê trong cột đầu tiên của Bảng 1. Các phép đo công suất biểu th?lượng ánh sáng đi qua b?lọc kích thích và được phản x?vào vật kính bằng gương lưỡng sắc cho mỗi b?lọc. Lưu ý rằng nguồn sáng vonfram-halogen, có công suất kích thích thấp nhất so với bất k?nguồn nào được liệt kê trong bảng, được vận hành ?điện áp cao nhất có th?cho các phép đo này.

Bảng 2: Công suất quang học so sánh của các nguồn sáng halogen kim loại

Được trình bày trong Bảng 2 là các giá tr?công suất quang đầu ra của một s?nguồn sáng halogen kim loại sau khi truyền t?vật dẫn ánh sáng lỏng qua dãy quang học của kính hiển vi và các b?lọc huỳnh quang được chọn. Công suất (tính bằng miliwatt/cm2) được đo tại mặt phẳng tiêu điểm của vật kính hiển vi (vật kính khô 40x fluorite, khẩu đ?s?= 0,85) bằng máy đo phóng x?dựa trên photodiode. Một chiếc gương có đ?phản x?lớn hơn 95% t?350 đến 800 nanomet hoặc b?lọc huỳnh quang tiêu chuẩn được s?dụng đ?chiếu ánh sáng qua vật kính và vào cảm biến đo bức x? Ánh sáng truyền ra có th?thay đổi trong khoảng t?50 đến 99 phần trăm công suất đầu vào, tùy thuộc vào cơ ch?ghép nguồn sáng và s?lượng b?lọc, gương, lăng kính và thấu kính trong dãy quang học. Ví d? đối với một kính hiển vi soi ngược cấp đ?nghiên cứu điển hình được ghép nối với nguồn chiếu sáng halogen kim loại bên ngoài, có ít hơn 20 phần trăm ánh sáng thoát ra khỏi ống dẫn ánh sáng lỏng ?lối vào của h?thống thấu kính chuẩn trực có sẵn đ?kích thích các huỳnh quang đặt ?phía trước mặt phẳng tiêu c? Phạm vi ánh sáng truyền ra tương t?xảy ra với Đèn h?quang ngắn xenon và đèn thủy ngân được gắn trực tiếp vào nguồn sáng thông qua h?thống đèn.

Nguồn: //zeiss-campus.magnet.fsu.edu/articles/lightsources/powertable.html

Công ty Minh Khang là nhà phân phối độc quyền th?trường miền Nam phân khúc kính hiển vi hãng Carl ZEISS.

]]>
Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com/tu-dong-hoa-viec-giam-sat-moi-truong-dinh-ky-tuan-thu-tieu-chuan-phong-sach-gmp-voi-met-one-3400/ Wed, 29 Nov 2023 08:33:52 +0000 //gd-1.com/?p=10325

Chia s?t?chuyên gia Tony Harrison

Giới thiệu

Tony là chuyên gia quốc t?v?th?nghiệm b?sung GMP QC, với kinh nghiệm sâu rộng v?giám sát h?thống nước tổng lượng carbon hữu cơ (TOC) , đ?dẫn điện và ozon, các phương pháp hay nhất v?giám sát môi trường thường xuyên trong phòng sạch, cũng như thiết b?đo đặc tính hạt.

Ông là chuyên gia toàn cầu của Beckman Coulter Life Sciences, chuyên v?giám sát môi trường thường quy trong phòng sạch tuân th?các tiêu chuẩn GMP và ISO.Tony diễn thuyết v?TOC, đếm hạt chất lỏng, kh?trùng bằng ozone cho h?thống nước và giám sát phòng sạch, đồng thời là cựu biên tập viên v?Hướng dẫn ISPE v?V?sinh bằng Ozone cho H?thống Nước Dược phẩm và là tổng biên tập của PHSS Best Practice.

Hướng dẫn giám sát môi trường phòng sạch

đã đáp ứng một trong 3400+ máy đếm hạt không khí tuân th?gmpTony được giao nhiệm v?sửa đổi ISO 14644? và ? đ?phân loại phòng sạch. Người ta đã quyết định rằng các lĩnh vực của quá trình phân loại cần phải sửa đổi đ?cải thiện đ?chính xác thống kê. Trước đây ông đã gi?chức Ch?tịch Nhóm làm việc ISO đã sửa đổi ISO 14698? và ? đ?kiểm soát vi khuẩn trong phòng sạch.

*Các th?nghiệm chuyên khảo tóm tắt (dược phẩm) là các phương pháp tiêu chuẩn hóa và th?nghiệm đặc điểm k?thuật đối với các nguyên liệu thô và thành phẩm dược phẩm thông thường. Chúng được s?dụng như một yêu cầu cơ bản cần thiết cho hầu hết các lần đ?trình quy định trên toàn th?giới.

Cần sửa đổi ISO14644? và ? đ?phân loại phòng sạch

FDA CGMP tuyên b? “Một chương trình giám sát cơ s?x?lý vô trùng đầy đ?cũng s?đánh giá s?phù hợp với các phân loại khu vực phòng sạch thường xuyên.”Nhu cầu sửa đổi ISO 14644? và ? là do ngành công nghiệp lo ngại v?đ?chính xác của một s?máy đếm hạt không khí hiện có trên th?trường, đặc biệt là các mẫu chi phí r?với cảm biến chất lượng thấp đến mức h?không th?định c?hạt bằng bất k?đ?chính xác nào.Cũng có những lo ngại v?việc các phát hiện ch?dựa trên một s?địa điểm lấy mẫu hạn ch? cũng như các phương pháp lấy mẫu thực t?mang tính th?công.Do những vi phạm này và những hạn ch?của thực tiễn hiện tại, điều quan trọng là phiên bản 2015 (được sửa đổi) của 14644? có yêu cầu rằng máy đếm hạt phải tuân th?tiêu chuẩn hiệu suất và hiệu chuẩn của máy đếm hạt, ISO 21501?.

Những thay đổi đối với ISO 14644?

Những thay đổi cơ bản trong tài liệu ISO 14644?:2015 tác động đến cộng đồng GMP là:

  • Thay đổi phương pháp tính s?lượng v?trí mẫu đ?phân loại/tái đánh giá chất lượng.
  • Loại b?tính toán Giới hạn tin cậy trên (UCL) 95%.
  • Tham khảo ISO 21501? trong quy định* Ph?lục A trong đó xác định các yêu cầu đối với máy đếm hạt không khí
  • Loại b?nồng đ?tối đa cho phép của hạt trong không khí/m3
  • ? micron cho ISO Loại 5 t?bảng Cấp Đ?Sạch (ISO Loại 5 ?mức ?5 micron tương đương với Loại B theo tiêu chuẩn GMP ?trạng thái tĩnh).

Các yêu cầu tuân th?mới, chặt ch?hơn s?dẫn đến những cải tiến cơ bản đối với thực hành sản xuất không nhiễm bẩn như một phần của tài liệu CGMP của Hoa K?và GMP của Châu Âu.

Đ?biết thêm chi tiết, hãy xem Sách trắng ‘Những thay đổi đối với việc phân loại lại phòng sạch theo tiêu chuẩn GMP’ của Tony Harrison.

Hướng dẫn năm 2018 của FDA v?21 CFR phần 11 Hướng dẫn v?tính toàn vẹn d?liệu cho ngành

Điều này nêu rõ: “Trong những năm gần đây, FDA ngày càng quan sát thấy các vi phạm CGMP liên quan đến tính toàn vẹn d?liệu trong quá trình kiểm tra CGMP. Những vi phạm CGMP liên quan đến tính toàn vẹn d?liệu này đã dẫn đến nhiều hành động quản lý, bao gồm thư cảnh báo, cảnh báo nhập khẩu và ngh?định đồng ý.“Các công ty nên thực hiện các chiến lược có ý nghĩa và hiệu qu?đ?quản lý rủi ro v?tính toàn vẹn d?liệu của mình dựa trên s?hiểu biết v?quy trình và quản lý kiến ​​thức v?công nghệ? Nó cho biết thêm rằng các h?sơ phải được “kiểm tra”, “xác minh” hoặc “xem xét”.

Hướng dẫn ALCOA của FDA đ?cập đến:

  • A Attributable Có th?liên kết
  • L Legible Rõ ràng
  • C Contemporaneously recorded Ghi lại đồng thời
  • O Original Nguyên bản
  • A Accurate Chính xác

Qua hướng dẫn này, người quản lý Đảm bảo Chất lượng nên đặt những câu hỏi sau:

  • Có các biện pháp kiểm soát đ?đảm bảo rằng d?liệu được hoàn thiện không?
  • Các hoạt động có được ghi lại vào thời điểm thực hiện không?
  • Các hoạt động có thuộc v?một cá nhân c?th?không?
  • Ch?những cá nhân được ủy quyền mới có th?thay đổi h?sơ?
  • Có h?sơ thay đổi d?liệu không?
  • H?sơ có được xem xét v?tính chính xác, đầy đ?và tuân th?các tiêu chuẩn đã được thiết lập không?

MET ONE 3400+ ?Máy đếm tiểu phân không khí giám sát môi trường phòng sạch của Beckman Coulter Life Sciences 

đã gặp một máy đếm hạt không khí 3400+

Thiết b?tuân th?21 CFR Phần 11 như bản tóm tắt dưới đây:

Có các biện pháp kiểm soát đ?đảm bảo rằng d?liệu được hoàn thiện không?

SOP điện t?và bản đ?lấy mẫu được tải lên và định cấu hình trong Máy đếm tiểu phân không khí MET ONE 3400+ , với việc kiểm soát phiên bản SOP cũng được thực hiện trong máy đếm. Các v?trí mẫu đã hoàn thành s?chuyển sang màu xanh lục, cho phép người dùng biết nhanh rằng chương trình giám sát môi trường định k?hàng ngày đã được hoàn thành và không có mẫu nào b?b?sót.

Các hoạt động có được ghi lại vào thời điểm thực hiện không?

H?sơ điện t?v?các hoạt động lấy mẫu trong ngày được tạo đồng thời trên b?đếm MET ONE 3400+ và xuất qua Ethernet mà không cần bất k?phần mềm bên ngoài nào, đảm bảo các hoạt động được ghi lại chính xác tại thời điểm thực hiện.

Các hoạt động có thuộc v?một cá nhân c?th?không?

MET ONE 3400+ s?dụng Microsoft Active Directory đ?kiểm soát thông tin xác thực Tên người dùng và Mật khẩu, đồng thời ch?ký điện t?được đính kèm vào h?sơ điện t?mà b?đếm tạo ra, đảm bảo rằng các hoạt động và h?sơ có th?quy cho một cá nhân c?th?

Ch?những cá nhân được ủy quyền mới có th?thay đổi h?sơ?

MET ONE 3400+ s?dụng các biện pháp kiểm soát Tên người dùng và Mật khẩu đa cấp với quyền truy cập có th?định cấu hình đ?đảm bảo ch?những nhân viên được ủy quyền mới có th?thực hiện các thay đổi đối với h?sơ và mọi thay đổi đều được ghi lại trong H?sơ Kiểm tra trên máy.

Có h?sơ thay đổi d?liệu không?

Mọi thay đổi đều được ghi lại trong Quá trình kiểm tra trên máy, có th?được lọc và sắp xếp nhanh chóng đ?cung cấp báo cáo trong quá trình kiểm tra.

H?sơ có được xem xét v?tính chính xác, đầy đ?và tuân th?các tiêu chuẩn đã được thiết lập không?

Việc xem xét và phê duyệt t?xa d?liệu lấy mẫu qua trình duyệt web bởi nhân viên có thẩm quyền được thực hiện ngay tại chỗ–?và các h?sơ được phê duyệt có ch?ký điện t?được tạo và xuất trực tiếp qua Ethernet.

Đặt câu hỏi cho Tony Harrison

1. Với tư cách là thành viên ch?chốt của nhóm ISO đã sửa đổi ISO 14644? và ? đ?phân loại ô nhiễm không khí trong phòng sạch ?bạn đã đặt ra những thay đổi đáng k?ảnh hưởng đến phòng sạch GMP bằng cách nhấn mạnh vào các yêu cầu lấy mẫu nghiêm ngặt hơn nhiều trong phiên bản 2015. Tại sao điều này lại quan trọng đến vậy?

Thách thức khi thiết k?phòng sạch là đảm bảo phòng có mức đ?ô nhiễm không khí đồng đều ?tất c?các v?trí ?và tìm cách chứng minh điều này. Chúng tôi thấy rõ rằng phiên bản năm 1999 của tiêu chuẩn ISO yêu cầu không đ?v?trí lấy mẫu đ?phát hiện các túi không khí b?ô nhiễm riêng biệt. Do đó, cần phải yêu cầu các công ty tăng s?lượng địa điểm lấy mẫu. Điều này s?cho phép công ty có được thống kê rõ ràng hơn v?mức đ?ô nhiễm trong toàn b?phòng sạch

2. FDA đã khuyến ngh?các chiến lược hiệu qu?đ?quản lý rủi ro v?tính toàn vẹn d?liệu trong hơn 20 năm. Bạn có th?mô t?một s?lỗi/lỗi xảy ra hàng ngày và tại sao không? MET ONE 3400+ có th?giải quyết được những lỗi này không?

Nhóm giám sát môi trường phòng sạch tại một cơ s?sản xuất dược phẩm sinh học, chẳng hạn như nhà sản xuất vắc xin, thường thu thập hàng nghìn mẫu không khí phòng sạch mỗi tháng là điều rất bình thường.

Điều quan trọng là phải nhận ra rằng việc lấy mẫu là một quá trình th?công, k?thuật viên phải thực hiện nhiều bước tốn thời gian trước khi h?đạt được kết qu? Hầu như không th?tránh được lỗi đơn giản của con người khi s?dụng quy trình th?công như vậy.

Đầu tiên, h?phải tuân theo bản đ?các v?trí lấy mẫu cho từng phòng sạch. Sau đó, tại mỗi v?trí, h?nhập th?công tên mẫu vào b?đếm, t?cấu hình c?mẫu và s?lượng mẫu cần lấy và in kết qu? t?đánh giá và điền vào form mẫu có sẵn. Cuối cùng, h?ký tên, các bản in trên giấy được đối chiếu và thông tin t?mỗi bản in được chuyển th?công sang định dạng điện t?

Tuy nhiên, FDA phát hiện ra những sai sót trong h?sơ cuối cùng và trong quá trình kiểm tra còn phát hiện ra rằng các mẫu đã b?b?sót do lỗi con người.

3. Lời khuyên của FDA ALCOA nêu rõ những gì đang xảy ra và những gì cần phải làm. MET ONE 3400+ s?giúp các nhà quản lý giám sát môi trường phòng sạch giải quyết các khuyến ngh?ALCOA của FDA như th?nào?

  • A Attributable Có th?liên kết
  • L Legible Rõ ràng
  • C Contemporaneously recorded Ghi lại đồng thời
  • O Original Nguyên bản
  • A Accurate Chính xác

MET ONE 3400+ mới được thiết k?đ?t?động hóa quy trình th?công này và giúp cải thiện việc tuân th?21 CFR phần 11 ALCOA của FDA.

H?sơ điện t?được tạo đồng thời và được quy cho k?thuật viên, vì h?phải đăng nhập vào quầy bằng thông tin xác thực tên người dùng và mật khẩu do Microsoft Active Directory kiểm soát.

Nhập các đánh giá vào h?sơ điện t?thông qua bàn phím qwerty trên màn hình

Sau đó, h?sơ điện t?gốc s?được người giám sát xem xét/phê duyệt t?xa là chính xác bằng cách s?dụng trình duyệt web, sau đó xuất t?​​quầy qua Ethernet hoặc Wi-Fi. Đ?chính xác được xác nhận thêm bằng quy trình kiểm tra toàn diện được tích hợp sẵn.

4. MET ONE 3400+ có gì độc đáo?

Điều nổi bật ?MET ONE 3400+ là cách nó t?động hóa quy trình lấy mẫu, loại b?nguy cơ xảy ra lỗi th?công và cải thiện quy trình làm việc bằng cách tiết kiệm thời gian và giảm thiểu lỗi.

đã gặp một hơn 3400 giao diện người dùng

Sau khi xác định được các v?trí lấy mẫu, tất c?những gì người dùng phải làm là tải bản đ?hiển th?các v?trí mẫu lên b?đếm đ?tạo bản đ?lấy mẫu tương tác trên màn hình. Bạn ch?cần thiết lập tính năng này một lần và sau đó nó s?tr?thành hướng dẫn tương tác điện t? trên màn hình mỗi khi quá trình giám sát mẫu diễn ra.

5. MET ONE 3400+ cải thiện quy trình làm việc như th?nào?

Bản đ?lấy mẫu tương tác trên màn hình có nghĩa là gi?đây k?thuật viên ch?phải đi đến từng v?trí lấy mẫu như hiển th?trên màn hình; h?chạm vào v?trí trên bản đ?tương tác và b?đếm s?thực hiện phần còn lại.

Không còn phải nhập tên v?trí theo cách th?công hoặc định cấu hình b?đếm theo cách th?công cho từng v?trí. Điều này giúp cải thiện tính toàn vẹn của d?liệu và giúp đảm bảo tuân th?ALCOA.

Tiết kiệm thời gian hơn nữa trong quá trình xem xét d?liệu. Người giám sát có th?đăng nhập t?xa thông qua trình duyệt web đ?xem xét/phê duyệt kết qu?lấy mẫu trong ngày v?tính đầy đ?và chính xác. Sau đó, h?ký tên bằng ch?ký điện t?và kích hoạt trực tiếp.

6. MET ONE 3400+ t?động thu thập d?liệu. Tại sao điều đó lại quan trọng?

Với hàng nghìn mẫu được lấy mỗi tháng tại mỗi nhà máy, rất d?xảy ra lỗi của con người. Việc t?động hóa quy trình giúp giảm kh?năng xảy ra lỗi của con người có th?dẫn đến nguy cơ mất một lô do d?liệu mẫu không đầy đ?không chính xác.

7. Làm sao đ?đảm bảo không b?soát hạt, có cần phải theo dõi trực tiếp?

Việc theo dõi các hạt không th?t?động hóa, nhưng chúng tôi có th?đảm bảo rằng tất c?các mẫu đều được lấy. Khi mỗi mẫu hoàn tất, v?trí mẫu s?chuyển sang màu xanh lục trên màn hình và k?thuật viên có th?xem nhanh xem h?đã lấy tất c?các mẫu cần thiết và s?không có mẫu b?b?soát

8. Thiết lập h?thống như th?nào đ?nó hoạt động t?động sau đó?

Việc thiết lập ch?là việc một lần. Ch?cần tải lên bản đ?lấy mẫu Quy trình thao tác tiêu chuẩn (SOP), ch?định các v?trí lấy mẫu và lập trình b?đếm với các yêu cầu SOP lấy mẫu cho từng v?trí. Sau khi được lập trình, b?đếm s?t?động hóa chương trình lấy mẫu mà không cần bất k?s?can thiệp nào của người dùng.

9. Việc cấu hình SOP d?dàng đến mức nào?

Một tính năng khác là việc kiểm soát phiên bản quy trình vận hành tiêu chuẩn (SOP) hiện được thực hiện bên trong b?đếm. Quản tr?viên có th?đăng nhập vào b?đếm t?xa ch?bằng trình duyệt web, đặt cấu hình phiên bản SOP hiện tại vào b?đếm, ch?định s?phiên bản rồi phát hành phiên bản đ?s?dụng bằng Thông tin xác thực Microsoft Active Directory của h? Tất c?h?sơ lấy mẫu định k?đều có tên SOP và s?phiên bản được s?dụng đ?lấy mẫu.

10. Hiện nay nhu cầu nghiên cứu vắc xin ngừa COVID?9 là rất lớn. MET ONE 3400+ có th?tạo ra s?khác biệt gì?

B?phận nghiên cứu sản xuất vắc xin không chịu s?giám sát chặt ch?của GMP như cơ s?sản xuất.

Sau khi tìm ra vắc xin hiệu qu?cho COVID?9, MET ONE 3400+ s?giúp các nhà sản xuất đảm bảo cơ s?tuân th?đ?không b?thất lạc lô do không tuân th?và nguồn cung vắc xin có giá tr?có th?đến tay người s?dụng, các bác sĩ và y tá cần quản lý nó.

Đầu dò b?lọc MET ONE 3400+11. MET ONE 3400+ tiết kiệm thời gian hơn so với các phương pháp truyền thống như th?nào?

Theo một cuộc khảo sát do Beckman Coulter Life Sciences thực hiện, khoản tiết kiệm thời gian lớn nhất đến t?việc t?động hóa quy trình xem xét và phê duyệt cũng như loại b?việc sao chép d?liệu th?công khỏi tất c?các t?giấy đó. Việc này ch?mất vài phút.

Khách hàng cho biết quá trình xem xét, phê duyệt th?công và sao chép d?liệu th?công có th?mất tới 90 phút mỗi ngày, vì vậy đó là một khoản tiết kiệm thời gian lớn.

12. Phản hồi của khách hàng v?MET ONE 3400+?

Thiết k?t?động 3400+ dựa trên phản hồi của khách hàng, khi khảo sát v?những gì khách hàng gặp phải với các chương trình giám sát môi trường định k?th?công.

Khách hàng đã rất ấn tượng v?chức năng của 3400+. Một câu hỏi tôi thường nhận được là “Thật sao? Bản đ?SOP thực s?xuất hiện trên màn hình và được t?động hóa? Thật ấn tượng!” Bản đ?trên màn hình dường như là điều ấn tượng nhất mà khách hàng tập trung vào trong quá trình thực hiện thí nghiệm trên thiết b?

Nguồn: //www.beckman.com/resources/reading-material/interviews/tony-harrison-met-one-3400-plus

Mịnh Khang là nhà phân phối và nhập khẩu trực tiếp các thiết b?giám sát môi trường hãng Beckman Coulter.

]]>
Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com/3p-enterprise-giai-phap-sang-tao-cai-tien-trong-giam-sat-moi-truong-den-tu-hang-biomerieux-phap/ Fri, 24 Nov 2023 08:37:21 +0000 //gd-1.com/?p=10270 3P® ENTERPRISE là một giải pháp tích hợp đầy đ? được thiết k?đ?duy trì công việc giám sát môi trường, đảm bảo hiệu qu?đ?xuất xưởng lô, mang đến s?an toàn cho bệnh nhân.

Tại sao s?đổi mới liên tục việc giám sát môi trường lại cần thiết đối với bioMérieux?

bioMérieux luôn mong muốn tr?thành người tiên phong trong việc phát triển các giải pháp giám sát môi trường phù hợp với nhu cầu riêng biệt của khách hàng. Điều đó có nghĩa là đổi mới các giải pháp mang lại giá tr?gia tăng mới, giúp quy trình làm việc tr?nên d?dàng hơn và thực s?có th?mang lại s?an tâm cho khách hàng. Ngoài ra, các giải pháp giám sát môi trường mà bioMérieux mang lại phải đáng tin cậy, mạnh m?và đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết cao nhất. Đ?làm được điều này, bioMérieux đã đầu tư nhiều nguồn lực và n?lực vào hoạt động R&D và luôn nghiên cứu đ?tìm ra các giải pháp sáng tạo nhằm nâng cao việc kiểm soát chất lượng. Tuy nhiên, chúng tôi cũng rất chú trọng đến việc phát triển đ?đảm bảo rằng những giải pháp này thực s?có th?được đưa ra th?trường và tạo ra tác động thực s?đến sức khỏe cộng đồng.

Tăng cường t?động hoá và s?hóa trong giám sát môi trường đ?đáp ứng mọi nhu cầu khách hàng

Với t?động hóa và s?hóa, bioMérieux không ngừng cải tiến các quy trình trong ngành công nghiệp dược phẩm. Chẳng hạn như, giám sát môi trường là một biện pháp kiểm soát vi sinh quan trọng được thực hiện bởi các ngành công nghiệp dược phẩm vốn có truyền thống bao gồm nhiều hoạt động th?công, k?năng thấp, lặp đi lặp lại, tốn thời gian và d?xảy ra lỗi của con người. Giải pháp giám sát môi trường của bioMérieux đ?giải quyết vấn đ?này là 3P® ENTERPRISE , bao gồm 3P ® SMART PLATES , Phần mềm kết nối 3P® và cuối cùng là chính 3P® STATION.

Giải pháp 3P® ENTERPRISE mang lại lợi ích gì cho khách hàng trong lĩnh vực này?

Giám sát môi trường cho phép các nhà sản xuất thuốc đảm bảo rằng phòng sạch của h?tuân th?các tiêu chuẩn chất lượng cao v?ô nhiễm vi sinh. Điều này liên quan đến việc s?dụng nhiều đĩa Petri đ?lấy mẫu môi trường ?các khu vực làm việc khác nhau. Tất c?các đĩa Petri này phải được ?và kiểm tra bằng mắt vào cuối ngày đ?kiểm tra xem có b?nhiễm bẩn hay không – hơn 90% đĩa Petri s?âm tính. Tuy nhiên, nhiệm v?này đòi hỏi k?năng thấp, tốn thời gian và đúng quy trình.

Với 3P® STATION, thay vì kiểm tra th?công, hình ảnh của các đĩa Petri được chụp và ghi lại mỗi gi?bằng camera có đ?phân giải cao. Bằng cách kiểm tra t?động và thường xuyên, h?thống có th?phát hiện ô nhiễm ngay khi nó xuất hiện và cảnh báo trực tiếp cho phòng thí nghiệm. Nó cũng có th?làm giảm kết qu?dương tính gi?vì h?thống hiểu được s?khác biệt giữa hạt bụi trơ và không thay đổi với vi sinh vật đang phát triển. Có l?quan trọng hơn nữa là chúng ta còn có th?giảm nguy cơ xảy ra kết qu?âm tính gi? Trong thời gian ?bệnh dài tiêu chuẩn, một vi sinh vật có th?xuất hiện trên b?mặt thạch và do đó có th?khuất các vi sinh vật khác, khiến chúng rất khó xác định. Với phương pháp của bioMérieux, có th?phát lại quá trình phát triển của vi sinh vật đ?có th?strong> truy xuất nguồn gốc đầy đ?

Cuối cùng, việc xác thực h?thống rất toàn diện khi xét v?đ?mạnh m?và tập d?liệu của nó. Nó đạt được mức hiệu suất tương t?sau mỗi lần kiểm tra như một người vận hành có tay ngh?cao. Đặc biệt, nó có th?làm điều đó vô thời hạn, lặp đi lặp lại.

Lợi ích đối với nhân viên phòng thí nghiệm và bệnh nhân?

Lợi ích lớn nhất đối với nhân viên phòng thí nghiệm là việc t?động hóa các công việc lặp đi lặp lại, cho phép h?có thời gian tập trung vào các nhiệm v?quan trọng.

Đối với bệnh nhân, những giải pháp này có th?giúp ích nhiều nhất là v?mặt thời gian. Phân tích hóa học gần như ngay lập tức. Nhưng vi sinh luôn có nghĩa là ch?đợi vi sinh vật phát triển nên tr?thành điểm nghẽn trong việc xuất xưởng hàng loạt. Với những giải pháp này, bioMérieux có th?cung cấp kết qu?vi sinh nhanh hơn, do đó có th?giải phóng thuốc nhanh hơn đ?đáp ứng nhu cầu thực s?của bệnh nhân.

Nguồn: //www.biomerieux.com/us/en/resource-hub/knowledge/expert-interviews/pharmaceutical-qc-expert-interviews/3p-enterprise-faster-drug-release-to-address-the-patients–needs.html

Công ty Minh Khang là nhà phân phối độc quyền giải pháp Giám sát môi trường hãng bioMérieux (Pháp).

]]> Tin Tức – Công ty TNHH TM DV KT Minh Khang //gd-1.com/cong-nghe-scanrdi-kiem-tra-vi-sinh-vat-trong-4-gio-da-tao-nen-su-khac-biet-lon-nhu-the-nao/ Fri, 24 Nov 2023 07:50:14 +0000 //gd-1.com/?p=10265

Giới thiệu H?thống kiểm tra vi sinh vật SCANRDI® của bioMérieux 

Khi các hiệu thuốc thuộc h?thống y t?đang đối mặt với các thách thức chi phí thuốc cao, tình trạng thiếu hụt nhân s? nhiều người đang chuyển sang các hiệu thuốc tổng hợp 503B cho nhu cầu tổng hợp của h?(theo Pharmacy Times). Điều này đòi hỏi 503B phải tăng công suất đ?theo kịp nhu cầu. H?thống SCANRDI® của bioMérieux là câu tr?lời cho việc th?nghiệm phát hành sản phẩm nhanh chóng trong môi trường dược phẩm cần sản xuất s?lượng lớn.

Thông thường, các xét nghiệm vô trùng b?sung phải mất 14 ngày mới có kết qu?cuối cùng. Tuy nhiên, SCANRDI® được FDA công nhận là phương pháp thay th?đ?đưa ra sản phẩm vô trùng và có th?cho kết qu?strong> sau 4 gi?hoặc ít hơn.

Khi ngày càng có nhiều nhà thuốc điều ch?thuốc phức hợp áp dụng SCANRDI®, các Chuyên gia FAS của bioMérieux s?luôn sẵn sàng h?tr?và giải đáp các câu hỏi v?việc s?dụng công ngh?này thường xuyên. Đ?giải quyết các câu hỏi thường gặp nhất, nhóm FAS, còn gọi là ScanSquad, đã phát triển Câu hỏi thường gặp v?công ngh?SCANRDI®. Trong mỗi Bản tin, ScanSquad s?trình bày một câu hỏi điển hình t?danh sách Câu hỏi thường gặp và đưa ra câu tr?lời cũng như giải thích chi tiết.

Các câu hỏi thường gặp v?Công ngh?SCANRDI®

Câu hỏi : Ngày nay việc vô trùng được thực hiện như th?nào? Tại sao cần phải kiểm tra đ?vô trùng trong 4 gi?

Tr?lời : Tiêu chuẩn vàng cho việc kiểm tra đ?vô trùng trong dược phẩm và trong các cơ s?gia công hợp chất 503B theo Chương Dược điển Hoa K?<71> Kiểm tra đ?vô trùng. Đây là tiêu chuẩn hiện tại trong ngành yêu cầu thời gian ?kép tối thiểu là 14 ngày. Trong một s?trường hợp, thời gian x?lý kéo dài có th?đóng vai trò trong quyết định của chuyên gia Đảm bảo Chất lượng v?việc đưa ra sản phẩm “có nguy cơ?

Cơ s?lý luận:  Cần có th?nghiệm vô trùng nhanh chóng và đáng tin cậy trong môi trường dược phẩm và hỗn hợp 503B. Kh?năng vô trùng nhanh chóng có th?giảm thời gian quay vòng giữa các lô sản phẩm sau khi th?nghiệm Làm sạch tại ch?/i> và Hấp tại ch?/i>, giảm thiểu rủi ro sản xuất và giảm lãng phí sản phẩm b?ô nhiễm. Kết qu?vô trùng nhanh chóng là rất quan trọng đối với các sản phẩm có thời hạn s?dụng ngắn. Nhiều sản phẩm phức hợp ch?có thời hạn s?dụng t?30 đến 60 ngày. Với việc s?dụng th?nghiệm vô trùng theo tiêu chuẩn ngành, trong một s?trường hợp, sản phẩm s?phải được bảo quản trong một nửa thời hạn s?dụng trước khi có kết qu?xuất xưởng. Một lựa chọn khác là nhóm Đảm bảo Chất lượng s?đưa ra một sản phẩm có nguy cơ gặp rủi ro, gây ra mối đe dọa tiềm ẩn v?việc thu hồi sản phẩm sau khi có kết qu?vô trùng cuối cùng. Việc thực hiện xét nghiệm vô trùng nhanh có th?giảm thời gian x?lý của bạn xuống ch?còn 4 gi?hoặc ít hơn, có kh?năng tăng năng suất, giảm lãng phí trong khi vẫn duy trì kiểm soát chất lượng được thiết k?đ?đảm bảo an toàn cho bệnh nhân.

Nguồn: //www.biomerieux.com/us/en/resource-hub/knowledge/expert-interviews/pharmaceutical-qc-expert-interviews/why-4-hours-or-less-makes-a-big-difference.html

Công ty Minh Khang là nhà phân phối độc quyền giải pháp Kiểm tra vi sinh vật hãng bioMérieux (Pháp).

]]>