Giới thiệu
BUCHI cung cấp các loại viên xúc tác khác nhau để xác định hàm lượng Nitrogen và Protein trong sữa dựa trên phương pháp Kjeldahl chuẩn. Viên xúc tác phá mẫu Kjeldahl “Titanium” chứa đồng sulfat, titanium oxide và potassium sulfate. Viên “Missouri” chứa đồng sulfat và potassium sulfate, còn viên “ECO” có hàm lượng rất thấp đồng sulfat và potassium sulfate. Trong bài viết này, sữa đã được chọn làm mẫu thử. Mục tiêu chính của các thí nghiệm là xác định hành vi riêng biệt của các chất xúc tác khác nhau và tìm hiểu thêm về ảnh hưởng của chúng đối với thời gian phá mẫu tổng thể và kết quả.
Thí nghiệm: Xác định hàm lượng Nitrogen và Protein trong sữa dựa trên phương pháp Kjeldahl
Thiết bị: Thiết bị phá mẫu tia hồng ngoại K-439, Thiết bị chưng cất đạm K-375 & Thiết bị bơm mẫu tự động K-376
Mẫu: Sữa dâu có hàm lượng protein ghi nhãn là 3.0 g/100 ml
Xác định: Khoảng 5 g sữa dâu đã được đồng nhất được đặt vào bên trong một ống mẫu. Trong mỗi thí nghiệm với các loại viên Kjeldahl khác nhau, 2 viên và lượng axit sulfuric tương ứng đã được thêm vào. Quá trình phá mẫu được thực hiện theo phương pháp “sản phẩm sữa” (K-439) với thời gian phá mẫu tổng cộng thay đổi là 85 và 115 phút. Sau quá trình phá mẫu, amoniac từ mẫu đã được chưng cất vào dung dịch axit boric bằng phương pháp chưng cất hơi nước và được chuẩn độ bằng axit sulfuric với hệ thống lấy mẫu Kjeldahl K-375/K-376 (Bảng 1).
Bảng 1: Các thông số cho quá trình chưng cất và chuẩn độ với hệ thống lấy mẫu Kjeldahl K-375/K-376 bao gồm:
Thông số phương pháp | |||
Thể tích nước | 60 ml | Lượng hơi nước thoát ra | 100% |
Thể tích NaOH | 90 ml | Dung dịch nhận | 50 ml H3BO3 4% |
Thời gian phản ứng | 5s | Dung dịch chuẩn độ | H2SO4 0.1 mol/l |
Chế độ chưng cất | Thời gian cố định | pH điểm cuối | 4.65 |
Thời gian chưng cất | 180s | Tốc độ khuấy chưng cất hơi nước | 7 |
Tốc độ khuấy khi chuẩn độ | 5 | Thuật toán chuẩn độ | Tối ưu |