Xác định nitơ và protein tổng hợp trong các sản phẩm dược phẩm được mô tả trong Dược điển Châu Âu (Ph.Eur.) phần 2.5.9 và 2.5.33 phương pháp 7 [1, 2]. Trong Dược điển Hoa Kỳ (USP), việc xác định nitơ được mô tả trong phần 461 [3]. Trong đó, các kỹ thuật chuẩn độ khác nhau được chỉ định.
Dược điển mô tả phép chuẩn độ ngược với sự có mặt của dung dịch hỗn hợp đỏ metyl chỉ thị và phép chuẩn độ axit boric chiết áp USP.
Giới thiệu
Mục đích của nghiên cứu sau đây là xác định độ tái lập và so sánh ba kỹ thuật chuẩn độ khác nhau chuẩn độ axit boric (đo chiết áp), axit boric (đo màu) và chuẩn độ ngược (đo chiết áp).
Do đó, hàm lượng nitơ của mẫu peptide được chuẩn bị bằng công nghệ sinh học để sử dụng trong tĩnh mạch được xác định bằng quá trình phân hủy axit sulfuric sau đó chưng cất và chuẩn độ bằng Hệ thống BUCHI KjelMaster K-375 /K-376.
Thử nghiệm xác định nitơ
Mẫu peptide được hút (0,35 mL) vào ống mẫu và cô đặc 5 mL axit sulfuric và thêm vào một Kjeldahl Tablet Titanium Micro. Các mẫu được phân hủy bằng SpeedDigester K-439.
Sau đó, kỹ thuật chưng cất và ba kỹ thuật chuẩn độ Chuẩn độ axit boric (đo chiết áp), chuẩn độ axit boric (đo màu) và chuẩn độ ngược (đo chiết áp) được áp dụng bằng Hệ thống KjelMaster K-375 / K-376. Các thông số chưng cất và chuẩn độ khác nhau của ba kỹ thuật chuẩn độ được liệt kê trong Bảng 1 – 3.
Bảng 1: Các thông số chưng cất để chuẩn độ axit boric (chiết áp).
Máy chưng cất tốc độ cao | 5 | Loại cảm biến | Chiết áp |
Loại chuẩn độ | Axit boric | 4.65 | |
Thể tích dung dịch tiếp nhận | 50 mL (Axit boric) | pH tại điểm cuối | 7 |
Phương pháp chuẩn độ | HCL 0.01 mol/L |
Bảng 2: Các thông số chưng cất để chuẩn độ axit boric (đo màu)
Máy chưng cất tốc độ cao | 3 | Phương pháp chuẩn độ | HCL 0.01 mol/L |
Loại chuẩn độ | Axit boric | Loại cảm biến | Đo màu |
Thể tích dung dịch tiếp nhận | 60 mL (Axit boric) | Máy chuẩn độ tốc độ cao | 10 |
Bảng 3: Các thông số chưng cất để chuẩn độ ngược (chiết áp).
Máy chưng cất tốc độ cao | 3 | Loại cảm biến | Chiết áp |
Loại chuẩn độ | Chuẩn độ ngược | Phương pháp chuẩn độ | NaOH 0.01 mol/L |
Phương pháp tiếp nhận | HCL 0.01 mol/L | pH tại điểm cuối | 5.6 |
Thể tích dung dịch tiếp nhận | 20 mL | Máy chuẩn độ tốc độ cao | 5 |
Kết quả
Kết quả của ba kỹ thuật chuẩn độ, chuẩn độ axit boric (đo chiết áp), chuẩn độ axit boric (đo màu) và chuẩn độ ngược (đo chiết áp) được trình bày trong Bảng 4. Các mẫu được đo ba lần (n=3).
Bảng 4: Kết quả thu được từ ba kỹ thuật chuẩn độ.
Hàm lượng nitơ [mg N/mL] | |
Chuẩn độ axit boric (chiết áp) | 6.24 ± 0.01 (RSD 0.16) |
Chuẩn độ axit boric (đo màu) | 6.25 ± 0.01 (RSD 0.23) |
Chuẩn độ ngược (chiết áp) | 6.23 ± 0.04 (RSD 0.58) |
Hàm lượng nitơ 6,24 ± 0,01 mg N/mL, 6,25 ± 0,01 mg N/mL và 6,23 mg N/mL ± 0,04 được xác định trong mẫu peptide áp dụng ba kỹ thuật chuẩn độ khác nhau. Cả ba kỹ thuật chuẩn độ đều cho kết quả tương tự và có thể lặp lại được.
Kết luận
Hàm lượng nitơ của mẫu peptide đã được xác định bằng cách sử dụng SpeedDigester K-439 với các ống mẫu Micro Kjeldahl, Scrubber K-415 và Hệ thống KjelMaster K-375 / K-376. Tất cả các thí nghiệm được thực hiện trơn tru và có thể lặp lại, áp dụng quy trình chưng cất và chuẩn độ tự động theo Ph.Eur. và USP.
Tùy thuộc vào tiêu chuẩn tiếp theo, cần phải chuẩn độ axit boric hoặc chuẩn độ ngược để xác định nitơ. Axit boric (chiết áp và đo màu) và chuẩn độ ngược dẫn đến kết quả tương tự khi sử dụng Hệ thống KjelMaster K-375 / K-376.
Nguồn:
Minh Khang là nhà phân phối và nhập khẩu trực tiếp các thiết bị phá mẫu, thiết bị chưng cất hãng BUCHI.